MANG TÍNH THÚC ĐẨY Mô hình đặc điểm công việc Các yếu tố công việc cốt lõi Các trạng thái tâm lý chủ yếu -Kỹ năng -Nhận diện công việc -Tầm quan trọng của công việc Hiểu được ý nghĩa của công việc -Sự tự quản Trách nhiệm đối với kết quả công việc -Thông tin phản hồi Hiểu được kết quả thực sự của những hoạt động công việc Kết quả công việc và cá nhân -Động cơ Nội dung text: Bài giảng quản trị học - Chương 8: Kiểm tra -Trần Đăng Khoa. Nội dung 1 Khái niệm và các nguyên tắc 2 Tiến trình kiểm tra 3 Các loại hình kiểm tra 4 Các công cụ kiểm tra 35 Kiểm tra và các chức năng khác 46 Câu hỏi thảo luận. 1. Khái niệm và các nguyên tắc 1.1 "Bài giảng Quản trị học - Chương 8: Xây dựng và triển khai chiến lược" nhằm cung cấp các kiến thức về tư duy chiến lược, quản trị chiến lược, ba cấp chiến lược trong các tổ chức; quy trình quản trị chiến lược; danh sách kiểm tra khi phân tích điểm mạnh và yếu của tổ chức; ma trận BCG; năm áp lực CHƢƠNG 4. QUYẾT ĐỊNH QUẢN TRỊ. PHẠM VĂN NAM - UEH. 1.1 Khái niệm quyết định. Quyết định là quá trình nhận diện và xác định. bản chất vấn đề, xây dựng các phương án khả. thi, chọn và thi hành phương án phù hợp. 3 chủ điểm của quá trình quyết định : • Vấn đề. Bài giảng Quản trị học: Chương 8 trình bày các nội dung sau:Khái niệm, các nguyên tắc, cơ sở thiết kế bộ máy tổ chức,.Đây là tài liệu học tập và giảng dạy dành cho sinh viên ngành tham khảo. | Tổ chức Khái niệm Các nguyên tắc Cơ sở thiết kế "Tôi sẽ không có bất kỳ sơ đồ tổ chức hay mô tả cương >>> Chương trình đào tạo điều chỉnh chuẩn trình độ đại học ngành: Quản trị trường học, ban hành kèm theo quyết định 1498/QĐ-ĐHGD ngày 28 tháng 8 năm 2019. Thông báo. Thông báo chương trình học bổng Mitsubishi, Nhật Bản năm học 2022-2023; Nội dung text: Bài giảng Quản trị nguồn nhân lực - Chương 8: Quan hệ lao động. 2/27/2012 Chương 8 QUAN HỆ LAO ĐỘNG LOGO www.themegallery.com Học xong chương này, bạn sẽ Định ngh ĩa, phân lo ạiiH Hợp đồng lao động Trình bày được nội dung của một Hợp đồng lao động Biết được hoạt động của tổ chức Công đoàn MnHsEY. Nội dung Text Bài giảng Quản trị học Chương 8 - Chức năng kiểm tra. CHƯƠNG 8 CHỨC NĂNG KIỂM TRA I. KHÁI NIỆM II. NGUYÊN TẮC KIỂM TRA III. QUI TRÌNH KIỂM TRA IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA CH8 1 I. KHÁI NIỆM 1. Khái niệm Chức năng kiểm tra là đo lường và chấn chỉnh việc thực hiện nhằm để đảm bảo rằng các mục tiêu và các kế hoạch vạch ra để đạt tới các mục tiêu này đã và đang được hoàn thành. Như vậy kiểm tra là chức năng của mọi nhà quản trị từ nhà quản trị cao nhất đến nhà quản trị thấp nhất trong tổ chức CH8 2 I. KHÁI NIỆM 2. Tác dụng của kiểm tra  Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp với mục tiêu của tổ chức  Bảo đảm các nguồn lực của tổ chức được sử dụng một cách hữu hiệu.  Làm sáng tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự quan trọng.  Phát hiện kịp thời những vấn đề và những đơn vị bộ phận chịu trách nhiệm để sửa sai.  Làm đơn giản hoá các vấn đề uỷ quyền, chỉ huy, quyền hành và trách nhiệm. CH8 3 II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA •1. Cơ chế kiểm tra phải được thiết kế căn cứ trên kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp, và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng được kiểm tra. •2. Công việc kiểm tra phải được thiết kế theo đặc điểm cá nhân của cá nhà quản trị •3. Sự kiểm tra phải được thực hiện tại những điểm trọng yếu CH8 4 II. CÁC NGUYÊN TẮC ĐỂ XÂY DỰNG CƠ CHẾ KIỂM TRA •4. Việc kiểm tra phải khách quan •5. Hệ thống kiểm tra phải phù hợp với bầu không khí của tổ chức •6. Việc kiểm tra cần phải tiết kiệm, và công việc kiểm tra phải tương xứng với chi phí của nó •7. Việc kiểm tra phải đưa đến hành động CH8 5 III. QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CƠ BẢN •Quá trình kiểm tra cơ bản được thấy ở bất kỳ nơi nào, kiểm tra bất kỳ cái gì, cũng bao gồm 3 bước 1 xây dựng các tiêu chuẩn, 2 đo lường việc thực hiện nhiệm vụ theo các tiêu chuẩn này và 3 điều chỉnh sự khác biệt giữa các tiêu chuẩn và các kế hoạch CH8 6 III. QUÁ TRÌNH KIỂM TRA CƠ BẢN XÂY DỰ XÂY D ỰNG TIÊU NG TIÊU ĐO LƯỜ ĐO LƯ NG KẾẾT ỜNG K T CHUẨẨN KI CHU N KIỂỂM M TRA QUẢẢ TH QU THỰ C TẾẾ ỰC T TRA ĐIỀỀU CH ĐI U CHỈNH ỈNH KHÁC BIỆỆTT KHÁC BI CH8 7 IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA •1. Kiểm tra dự phòng •Một hệ thống kiểm tra tốt đối với nhà quản trị phải bao gồm việc kiểm tra mang tính chất dự phòng, tức là một sự kiểm tra nhằm tiên liệu trước việc sai sót sẽ xảy ra. CH8 8 IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA •2. Kiểm tra hiện hành •Loại này giúp cho quản trị sửa chữa kịp thời khó khăn mới phát sinh. Loại này thực hiện bằng cách giám sát trực tiếp. •3. Kiểm tra phản hồi •Đây là loại kiểm soát thông dụng nhất, xảy ra sau hoạt động. Nhưng mang tính thụ động. CH8 9 IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA •4. Kiểm tra điểm trọng yếu •Nhà quản trị phải chọn những điểm quan tâm đặc biệt và chỉ với sự quan tâm đến các điểm ấy, nhà quản trị sẽ có thể chắc chắn được rằng toàn bộ hoạt động của cơ sở đang diễn tiến bình thường theo dự trù CH8 10 IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA •để có thể tựï mình tìm ra các điểm trọng yếu để kiểm tra, nhà quản trị nên tự hỏi mình các câu hỏi sau đây •1. Những điểm nào là điểm phản ánh rõ nhất mục tiêu của đơn vị mình ? •2. Những điểm nào là điểm phản ánh rõ nhất tình trạng không đạt mục tiêu ? •3. Những điểm nào là điểm đo lường tốt nhất sự sai lạc ? CH8 11 IV. CÁC HÌNH THỨC KIỂM TRA • 4. Những điểm nào là điểm cho nhà quản lý biết ai là người chịu trách nhiệm về sự thất bại ? • 5. Tiêu chuẩn kiểm tra nào ít tốn kém nhất ? • 6. Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin cần thiết mà không phải tốn kém nhiều quá ? CH8 12 Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênNội dung text Bài giảng Quản trị học - Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản líChương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lý Chức năng lãnh đạo trong quản lý là quá trình truyền cảm hứng, khơi dậy sự nhiệt tình, động lực của con người để họ làm việc một cách tốt nhất nhằm đạt được các mục tiêu kế hoạch. Chức năng lãnh đạo là 1 trong 4 chức năng quản lý, tất cả các nhà quản lý đều thực hiện chức năng này. Chức năng lãnh đạo ≠ sự định hướng 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 1Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lý Nội dung của chức năng lãnh đạo  Hiểu rõ con người trong tổ chức về nhu cầu, động cơ, năng lực, tính cách,  Sử dụng phương pháp lãnh đạo thích hợp  Thực hiện giao tiếp, truyền thông và đàm phán  Xây dựng các nhóm làm việc và lãnh đạo nhóm làm việc  Giải quyết xung đột 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 2Chương 8 Chức năng lãnh đạo trong quản lý Lãnh đạo là quá trình tác động lên con người để họ thực hiện các công việc, nhằm thực hiện mục tiêu của tổ chức Lãnh đạo là sự dẫn dắt con người tới mục đích chung Lãnh đạo là việc nắm bắt nhu cầu, động cơ làm việc, đặc điểm của con người, từ đó sử dụng các biện pháp tác động phù hợp hành chính, kinh tế, giáo dục lên con người để họ thực hiện tốt nhất mục tiêu của tổ chức 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 3Điền kiện để lãnh đạo con người Hiểu biết con người về năng lực, sở trường, về nhu cầu, động cơ làm việc, đặc điểm tính cách, các mối quan hệ cá nhân Quyền lực là sức mạnh được thừa nhận nhờ đó có khả năng chi phối, khống chế người khác và giải quyết các vấn đề trong phạm vi cho phép Uy tín và phẩm chất cá nhân Nắm được chiến lược và cơ cấu tổ chức 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 4Kỹ năng lãnh đạo theo phương thức làm việc với con người  Kỹ năng lãnh đạo trực tiếp là kỹ năng làm việc với con người trong và ngoài tổ chức  Kỹ năng ủy quyền là kỹ năng lãnh đạo cho phép cán bộ cấp dưới có quyền RQĐ và chịu trách nhiệm trong quyền hạn cho phép, nhưng người lãnh đạo chịu trách nhiệm cuối cùng.  Kỹ năng xây dựng hệ thống hình thành quy chế, môi trường văn hóa cho tổ chức, tạo điều kiện cho sự ổn định và phát triển của tổ chức. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 5Các phương pháp lãnh đạo con người  Khái niệm Phương pháp lãnh đạo con người là tổng thể các cách thức tác động có chủ đích và có thể có của nhà quản lý lên con người để thực hiện mục tiêu của quản lý tổ chức.  Có 3 phương pháp lãnh đạo Phương pháp tác động lên con người cơ bản  Phương pháp hành chính  Phương pháp kinh tế  Phương pháp giáo dục 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 6So sánh 3 phương pháp lãnh đạo con người  Để người lao động làm việc NSLĐ và hiệu quả cao hơn  Phương pháp hành chính đặt ra nội quy, quy định về giờ giấc làm việc; quy định trách nhiệm khi ko hoàn thành công việc; sử dụng mệnh lệnh hành chính  Phương pháp kinh tế khoán SP, khoán doanh số, trả lương, thưởng theo hiệu quả và NSLĐ  Phương pháp giáo dục nhắc nhở, động viên người lao động 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 7Căn cứ lựa chọn phương pháp lãnh đạo  Căn cứ vào hiệu quả của việc sử dụng từng phương pháp lãnh đạo đối với từng đối tượng.  Căn cứ vào trình độ, nhận thức và khả năng chấp nhận của đối tượng bị tác động  Căn cứ vào trình độ, thói quen, phong cách của cán bộ quản lý  Căn cứ vào mục tiêu của quản lý  Căn cứ vào các quy định và ràng buộc của môi trường thông lệ, luật pháp 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 8Phương pháp giáo dục  Phương pháp giáo dục là cách thức tác động vào nhận thức và tình cảm của con người trong tổ chức, để con người nhận thức được cái đúng – cái sai ; cái nên làm – ko nên làm, để tự giác hành động.  Tuyên truyền, giáo dục về mục tiêu, chiến lược của tổ chức  Phổ biến những khó khăn mà tổ chức phải đương đầu  Giáo dục ý thức kỷ luật và tính trách nhiệm của người lao động trong tổ chức 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 9Phương pháp kinh tế  Phương pháp kinh tế là cách thức tác động gián tiếp lên người lao động thông qua các lợi ích kinh tế lương, thưởng, phạt, để người lao động tự lựa chọn phương án hành động một cách có hiệu quả nhất.  Tìm cách gắn lợi ích của người LĐ với lợi ích của tổ chức  Gắn lợi ích của người LĐ với hiệu quả công việc  Sử dụng các công cụ kinh tế lương, thưởng, phụ cấp 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 10Phương pháp kinh tế  Phương pháp kinh tế phát huy cao nhất tính chủ động, sáng tạo của người lao động vì người lao động sẽ tìm mọi cách để hoàn thành công việc, tìm mọi cách nâng cao NSLĐ.  Phương pháp kinh tế tạo điều kiện để áp dụng KHCN vào sản xuất và quản lý nhằm tăng NSLĐ.  Trong các DN, để cùng đạt được mục tiêu, tăng cường sử dụng PP kinh tế, hạn chế sử dụng PP HC.  Phương pháp kinh tế ko tạo ra bầu không khí căng thẳng trong tập thể 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 11Phương pháp hành chính  Phương pháp hành chính là phương pháp tác động trực tiếp của nhà quản lý lên người lao động thông qua các quyết định hành chính bắt buộc, quy định rõ trách nhiệm hành chính của người lao động và buộc người LĐ phải tuân theo.  VD QĐ thành lập Phòng ban mới, Nội quy-quy chế của cơ quan, quyết định phân công công việc và điều động nhân viên 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 12Phương pháp hành chính  Phương pháp hành chính xác lập trật tự cho tổ chức và giải quyết vấn đề một cách nhanh chóng.  Phương pháp hành chính là cơ sở cho việc thực hiện phương pháp kinh tế và phương pháp giáo dục.  Phương pháp hành chính có thể tạo bầu không khí căng thẳng, có thể tạo sự chống đối  Chú ý Do tính bắt buộc thực hiện nên khi sử dụng PPHC fải  Đưa ra các QĐ HC mang tính khoa học  Gắn chặt quyền hạn và trách nhiệm trong việc sử dụng PPHC 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 13Nhu cầu và động cơ làm việc của con người  Nhu cầu là trạng thái tâm lý mà con người cảm thấy thiếu thốn và ko thỏa mãn về một cái gì đó và mong được đáp ứng. Có nhiều cách phân loại nhu cầu  Nhu cầu vật chất, nhu cầu tinh thần, nhu cầu xã hội  Nhu cầu sinh lý, nhu cầu lao động, nhu cầu an toàn, nhu cầu được kính trọng, nhu cầu thẩm mỹ, nhu cầu giao tiếp, nhu cầu tự hoàn thiện,  Động cơ là mục đích chủ quan của hoạt động của con người, là động lực thúc đẩy con người nhằm đáp ứng các nhu cầu. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 14Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Động cơ kinh tế Ai cũng thích có thu nhập cao -> tác động lên bằng các công cụ kinh tế Động cơ cưỡng bức, quyền lực Động cơ sợ Ai cũng thích có quyền nhưng cũng rất sợ quyền lực, sợ bị kỷ luật, -> tác động lên bằng các công cụ hành chính - tổ chức Động cơ tinh thần Ai cũng muốn có tình cảm, được tôn trọng, được tự khẳng định bản thân -> tác động bằng các công cụ tâm lý - giáo dục 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 15Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Công cụ kinh tế  Công cụ kinh tế trực tiếp Lương, thưởng, phụ cấp, trợ cấp, hoa hồng,  Công cụ kinh tế gián tiếp Bảo hiểm, dịch vụ y tế, dịch vụ ăn uống, dịch vụ giải trí, dịch vụ nhà ở và giao thông đi lại, đào tạo và phát triển 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 16Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Công cụ hành chính tổ chức  Các công cụ tổ chức cơ cấu tổ chức trong đó xác định vị thế của con người với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, lợi ích; hệ thống tiêu chuẩn kinh tế - kỹ thuật, uỷ quyền, trao quyền  Các công cụ hành chính hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể; các văn bản hành chính của tổ chức, giám sát và ra quyết định trực tiếp của nhà quản trị 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 17Mô hình công cụ lãnh đạo theo động cơ Công cụ tâm lý giáo dục  Các công cụ tâm lý đảm bảo có việc làm; làm cho công việc thú vị hơn; an toàn lao động; tạo môi trường làm việc đoàn kết; khích thích sự sáng tạo; khen chê, khích lệ, động viên; thể hiện sự công nhận chính thức; công việc thử thách  Các công cụ giáo dục đảm bảo truyền thông; tự do tham gia các tổ chức chính trị, xã hội, đoàn thể, nghề nghiệp; thực hiện các chương trình đào tạo, phát triển nguồn nhân lực 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 18Học thuyết nhu cầu của Maslow Cao Nhu cầu tự hoàn thiện Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Thấp Nhu cầu vật chất cơ bản sinh lý 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 19Học thuyết nhu cầu của Maslow  Nhu cầu của con người rất đa dạng nhưng 5 nhóm nhu cầu.  Con người trong từng giai đoạn có những nhu cầu ưu tiên.  Các nhu cầu này được xếp theo cấp bậc từ thấp đến cao.  Khi 1 nhu cầu đã được thỏa mãn thì nhu cầu đó ko còn là động cơ thúc đẩy nữa.  Nhà quản lý phải quan tâm và đáp ứng các nhu cầu từ bậc thấp đến bậc cao. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 20Học thuyết nhu cầu của David Celland 1 Nhu cầu về quyền lực Nhu cầu ảnh hưởng, chi phối và kiểm soát người khác. Tìm kiếm sự ảnh hưởng và địa vị lãnh đạo. Biểu hiện  Muốn giành vị trí cao trong tổ chức  Giữ ý kiến, muốn giành thắng lợi trong tranh luận  Ép buộc người khác thực hiện ý kiến của mình 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 21Học thuyết nhu cầu của David Celland 2 Nhu cầu liên kết đó là nhu cầu về các mối quan hệ XH như nhu cầu duy trì các mối quan hệ dễ chịu, tình cảm thân thiết với người khác.  Muốn tham gia các hoạt động XH  Muốn được chia xẻ kinh nghiệm  Muốn thân thiện, gần gũi với mọi người 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 22Học thuyết nhu cầu của David Celland 3 Nhu cầu về sự thành đạt Đó là nhu cầu về sự thành công lớn  Đặt ra các mục tiêu lớn  Thích những công việc khó khăn, mang tính thử thách cáo  Rất quan tâm tới kết quả và chất lượng công việc của bản thân 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 23Học thuyết nhu cầu của David Celland => mỗi người sẽ có mức độ nhu cầu này là khác nhau => các nhà quản lý cấp cao sẽ có nhu cầu rất cao về quyền lực, nhu cầu khá cao về sự thành đạt và nhu cầu thấp về sự liên kết 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 24Học thuyết Existence. Relation. Growth Theo học thuyết này, con người theo đuổi cùng 1 lúc 3 nhu cầu  Nhu cầu tồn tại Existence Nhu cầu vật chất cho sự tồn tại nhu cầu vật chất và nhu cầu an toàn  Nhu cầu quan hệ Relation Nhu cầu quan hệ XH, quan hệ giữa các cá nhân, 1 phần nhu cầu tự trọng  Nhu cầu phát triển Growth Nhu cầu tự thể hiện, nhu cầu được tôn trọng cho sự phát triển cá nhân. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 25Học thuyết về động cơ của Herzberg Theo Herzberg, động cơ làm việc của con người được chia làm 2 nhóm  Nhóm các yếu tố duy trì đây là nhóm các yếu tố định lượng lương, thưởng, điều kiện làm việc và là các yếu tố nhất thiết phải có, nếu không sẽ phát sinh sự bất bình. Chú ý nhóm này ko được coi là động lực thúc đẩy 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 26Học thuyết về động cơ của Herzberg  Nhóm động cơ thúc đẩy đây là nhóm các yếu tố định tính tính trách nhiệm, cơ hội thăng tiến, địa vị, sự thành đạt, uy tín, sự công nhận của cấp trên và đồng nghiệp,.. Chú ý Đây là nhóm yếu tố mang tính thúc đẩy. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 27Học thuyết kỳ vọng của Victor Room  Sức mạnh hành động = Mức đam mê x Niềm hi vọng Nếu được làm công việc yêu thích sẽ tăng sức mạnh hành động của nhân viên Sức mạnh hành động cũng phụ thuộc vào kỳ vọng khi hoàn thành công việc. Kỳ vọng về thu nhập cao hơn, kỳ vọng về uy tín chuyên môn tăng lên, kỳ vọng về sự thăng tiến, kỳ vọng về sự ghi nhận của cấp trên, 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 28Học thuyết về sự công bằng  Con người trong tổ chức muốn được đối xử một cách công bằng.  Nếu cảm thấy bị đối xử không công bằng, họ sẽ mất động lực làm việc  Họ có xu hướng so sánh những đóng góp và phần thưởng của bản thân với người khác. 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 29Học thuyết về sự công bằng  Thái cực 1 Nếu người LĐ cho rằng Đóng góp > Phần thưởng Ko xứng đáng, bất mãn, làm việc ko hết khả năng hoặc bỏ việc  Thái cực 2 Nếu người LĐ cho rằng Đóng góp = Phần thưởng xứng đáng => duy trì mức năng suất như cũ  Thái cực 3 Nếu người LĐ cho rằng Đóng góp Làm việc tích cực và chăm chỉ hơn 14/04/2014 Nguyễn Quang Huy 3014/04/2014 Nguyễn Quang Huy 31 NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG• Khái niệm về lãnh đạo• Lý thuyết về đặc điểm của nhà lãnh đạo• Lý thuyết về hành vi lãnh đạo• Giải thích cách tiếp cận lãnh đạo theo tìnhhuống 25 trang Chia sẻ phuongt97 Ngày 16/07/2021 Lượt xem 438 Lượt tải 0 Bạn đang xem trước 20 trang nội dung tài liệu Bài giảng Quản trị học - Chương 8 Lãnh đạo - Đoàn Gia Dũng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênCHƯƠNG 8 LÃNH ĐẠO NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG • Khái niệm về lãnh đạo • Lý thuyết về đặc điểm của nhà lãnh đạo • Lý thuyết về hành vi lãnh đạo • Giải thích cách tiếp cận lãnh đạo theo tình huống Khái niệm về lãnh đạo • Khái niệm lãnh đạo • Các hoạt động lãnh đạo • Sự khác nhau giữa nhà quản trị và lãnh đạo • Năm cơ sở quyền lực trong lãnh đạo Khái niệm về lãnh đạo • Khái niệm – Lãnh đạo Leadership là tạo động lực thúc đẩy motivation, truyền cảm hứng inspiration và ảnh hưởng influence đến người khác others để đạt được mục đích accomplishment Khái niệm về lãnh đạo • Các hoạt động cơ bản của lãnh đạo – Chỉ đạo – Gợi ý – Hỗ trợ động viên – Đôn đốc – Làm gương trong mọi sự thay đổi – Ủy quyền Khái niệm về lãnh đạo • Sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và quản trị Nhà lãnh đạo Tác động đến con người Đạt mục tiêu thông qua việc cổ vũ động viên Đề ra phương hướng, viễn cảnh, chủ trương Nhà quản trị Tác động đến công việc Đạt mục tiêu thông qua hệ thống chính sách, mệnh lệnh, yêu cầu công việc Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát Khái niệm về lãnh đạo • Sự khác nhau giữa nhà lãnh đạo và quản trị Những nhà Quản trị thiếu kỹ năng và tố chất lãnh đạo Những nhà lãnh đạo không nằm trong tổ quản trị Những nhà quản trị đồng thời là nhà lãnh đạo Khái niệm về lãnh đạo • Năm cơ sở của quyền lực trong lãnh đạo – Quyền lực cưỡng chế • Quyền lực dựa trên sự sợ hãi. Nếu không tuân thủ những ước muốn của cấp trên sẽ bị trừng phạt. – Quyền lực khen thưởng • Phục tùng cấp trên sẽ nhận được những hình thức khen thưởng bằng tiền bạc và không bằng tiền. – Quyền lực hợp pháp • Bắt nguồn từ vị trí của người quản trị trong hệ thống cấp bậc tổ chức. Ví dụ người TGĐ có quyền hợp pháp với PTGĐ Khái niệm về lãnh đạo • Năm cơ sở của quyền lực trong lãnh đạo – Quyền lực chuyên môn • Dựa vào trình độ tay nghề, kỹ năng chuyên môn hay kiến thức, nhờ đó tranh thủ được sự kính trọng và phục tùng của đồng cấp và cấp dưới. – Quyền lực ám thị • Sự đồng cảm của môn đệ với thủ lĩnh của mình do có sức lôi cuốn hoặc người lãnh đạo có nguồn lực mà người cấp dưới mong đợi. Vì thế người cấp dưới tuân thủ. Lý thuyết về đặc điểm lãnh đạo • Một cá nhân sẽ là nhà lãnh đạo khi có đầy đủ các tố chất sau – Sự ham muốn – Động cơ – Tính chính trực – Sự tự tin – Kiến thức Lý thuyết về đặc điểm lãnh đạo • Sự ham muốn – Luôn sẵn sàng đi đầu, giàu sinh lực và tìm mọi cách đạt được mục tiêu • Động cơ – Sự khát khao mãnh liệt LĐ và gây ảnh hưởng đến ngươì khác • Tính chính trực – Trung thực và chân thật trong quan hệ với người khác • Sự tự tin – Quyết đoán, dứt khoát và tin tưởng ở chính mình • Kiến thức – Hiểu biết vững chắc về công việc của tổ chức, và của nghành Lý thuyết về hành vi lãnh đạo • Quan niệm về lãnh đạo theo thuyết X và thuyết Y • Thang hành vi lãnh đạo nghiên cứu của Tannenbaum và Schmidt • Nghiên cứu của đại học Ohio State • Nghiên cứu của đại học Michigan • Lưới quản trị nghiên cứu của R. Blake và J. Moutin Quan niệm về lãnh đạo theo thuyết X và thuyết Y Theory X Leader • Nhân viên của tôi không thích làm việc và sẽ cố gắng né tránh nếu có thể. • Nhân viên của tôi muốn và cần phải có sự chỉ đạo chặt chẽ của tôi. • Tôi có trách nhiệm làm cho nhân viên tôi làm việc càng nhiều nều có thể. Nhà quản trị của Lý thuyết X sẽ sử dụng phong cách lãnh đạo độc đoán và mệnh lệnh Theory Y Leader • Hầu hết mọi người nhân viên ưa thích công việc tự nhiên như khi chơi hay nghỉ ngơi. • Tôi cho rằng nhân viên của tôi tự điều khiển và định hướng công việc theo mục tiêu của công ty. • Nhân viên của tôi cũng có trách nhiệm trong công việc. Nhà quản trị của lý thuyết Y dân chủ, phân quyền và tôn trọng ý kiến của cấp dưới. Nếu một nhân viên không hoàn thành mục tiêu họ ôn hoá và cho rằng nhân viên cần được hỗ trợ huấn luyên. Hai phong cách lãnh đạo • Độc đoán utocratic leader – Tập trung quyền lực dựa vào chức vụ, khen thưởng và trừng phạt • Dân chủ democratic leader – Ủy thác cho người khác, khuyến khích sự tham gia, quyền lực tập trung ở sức mạnh chuyên môn và tính cách cá nhân Thang hành vi lãnh đạo Nhà quản trị xác định các giới hạn; yêu cầu nhóm ra quyết định Tham giaĐộc đoán Không can thiệp Sử dụng quyền hành của nhà quản trị Tư vấn Dân chủ Vùng tự do đối với nhân viên Lãnh đạo tập trung vào người chủ Lãnh đạo chú trọng vào nhân viên Nhà quản trị ra quyết định và thông báo nó Nhà quản trị ra quyết định và giải thích cho nhân viên Nhà quản trị giới thiệu ý tưởng và yêu cầu câu trả lời Nhà quản trị giới thiệu quyết định thăm dò tùy thuộc vào sự thay đổi Nhà quản trị đưa ra vấn đề, nhận được gợi ý, ra quyết định Nhà quản trị cho phép nhân viên thực hiện chức năng trong giới hạn đã xác định Nghiên cứu ở trường ĐH của bang Ohio của Fleishman • Phong cách “Sự ân cần” Nhà quan trị có điểm số cao về “sự ân cần” có các đặc điểm – Đề cao bầu không khí làm việc dựa trên sự tin cậy lẫn nhau, nhà QT tôn trọng ý kiến của cấp dưới – Nhà QT khuyến khích sự hoà thuận, trao đổi thông tin hai chiều • Phong cách “Cơ cấu khởi xướng” Nhà QT có điểm số cao về “CC khởi xướng” có đặc điểm – Định hướng vào mục tiêu của tổ chức. – Nhà QT tham gia tích cực vào việc xây dựng KH cho các hoạt động. – Trao đổi thông tin dựa vào kế hoạch công việc Trong các bộ phận SX những nhà giám sát có điểm số cao về cơ cấu được đánh giá cao, còn trong các bộ phận phi sản xuất những nhà quản trị có điểm số cao về “ân cần” lại được đánh giá cao Nghiên cứu của Michigan • Nhà QT lấy công việc làm trung tâm - Xác định cơ cấu công việc cho người dưới quyền - Giám sát công việc chặt chẽ - Sử dụng hình thức khen thưởng để thúc đẩy SX - XD định mức lao động theo hình thức bấm giờ • Nhà QT lấy công nhân làm trung tâm – Xây dựng nhóm công tác có hiệu quả với chỉ tiêu thành tích cao – Xác định rỏ mục tiêu và quán triệt cho nhân viên cấp dưới – Dành cho nhân viên cấp dưới quyền tự do khá rộng rãi để hoàn thành nhiệm vụ – Đây là phong cách lãnh đạo có hiệu quả hơn so với phong cách lấy công việc làm trung tâm Lưới quản trị 9 1 1 98765432 2 3 4 5 6 7 8 Quan tâm đế n con ng ười 5,5 Quản trị ôn hoà Mức độ thành tích tổ chức thỏa đáng có được nhờ sự cân bằng công việc với tinh thần của nhân viên 9,9 Quản trị nhóm Công việc được hoàn tất do tự sự cam kết của mọi người với sự phụ thuộc lẫn nhau thông qua ràng buộc chung về mục tiêu tổ chức dựa trên sự tin tưởng và tôn trọng lẫn nhau. 9,1 Quản trị vì công việc Tính hữu hiệu đạt được từ việc sắp xếp các điều kiện làm việc theo tiêu thức ít cản trở đến con người 1,1 Quản trị nghèo nàn Sử dụng tối thiểu nỗ lực để thực hiện công việc va duy trì các thành viên tổ chức 1,9 Quản trị câu lạc bộ đồng quê Quan tâm đến nhu cầu con người để thỏa mãn các mối quan hệ nhằm tạo ra không khí thân thiện, thoải mái Quan tâm đến sản xuất Lãnh đạo theo tình huống • Lãnh đạo hiệu quả phụ thuộc vào loại phong cách lãnh đạo áp dụng phù hợp với tình huống • Trường phái này có bốn cách tiếp cận – Mô hình Fred Fielder. – Lý thuyết đường hướng mục tiêu. Mô hình Fred Fielder • Tình huống theo ba biến số – Quan hệ người lãnh đạo với nhân viên Mức độ người lãnh đạo tin vào người nhân viên. – Cơ cấu nhiệm vụ Mức độ phức tạp của nhiệm vụ, công việc so với công việc thông thường – Quyền lực chính thức Quyền lực do ví trí của người lãnh đạo trong tổ chức tạo ra bao gồm quyền cưỡng chế, quyền khen thưởng Mô hình Fred Fielder Tốt Kém Thuận lợi Bất lợiTrung bình Định hướng công việc Định hướng quan hệ Thành tích Loại I II III IV V VI VII VIII Quan hệ lãnh đạo- thành viên Tốt Tốt Tốt Tốt Kém Kém Kém Kém Cấu trúc công việc Cao Cao Thấp Thấp Cao Cao Thấp Thấp Quyền lực vị trí Mạn h Yếu Mạn h Yếu Mạn h Yếu Mạn h Yếu Lý thuyết đường hướng mục tiêu • Nhà quản trị quan tâm đến việc thực hiện mục tiêu, còn người nhân viên quan tâm đến các phần thưởng và họ có khả năng để thực hiện mục tiêu. • Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu – Nhà lãnh đạo hướng dẫn – Nhà lãnh đạo hỗ trợ – Nhà lãnh đạo tham gia – Nhà lãnh đạo định hướng thành tựu Lý thuyết đường hướng mục tiêu • Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu – Nhà lãnh đạo hướng dẫn • Cho nhân viên biết họ được kỳ vọng điều gì • Lập kế hoạch thực hiện công việc • Cung cấp các hướng dẫn cụ thể để hoàn thành công việc. – Nhà lãnh đạo hỗ trợ • Là người thân thiện và quan tâm đến nhu cầu của nhân viên. Lý thuyết đường hướng mục tiêu • Bốn phong cách lãnh đạo hướng đến mục tiêu – Nhà lãnh đạo tham gia • Bàn bạc với nhân viên và sử dụng gợi ý của họ trước khi ra quyết định. – Nhà lãnh đạo định hướng thành tựu • Thiết lập các mục tiêu thách thức và mong đợi nhân viên thực hiện ở mức độ cao nhất. Lý thuyết đường hướng mục tiêu Các nhân tố ngẫu nhiên từ môi trường Cấu trúc công việc Hệ thống quyền lực chính thống Nhóm làm việc Các nhân tố về nhân viên  Kiến thức  Kỹ năng  Hành vi nhà lãnh đạo Hướng dẫn Hỗ trợ Tham gia Định hướng thành tựu Kết quả  Thành tích  Đạt được mục tiêu  Phần thưởng và sự hài lòng Nổ lực hướng đến goal Các file đính kèm theo tài liệu nàybai_giang_quan_tri_hoc Câu hỏi ôn tập Quản trị học có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị họcTrắc nghiệm môn Quản trị học Chương 8 gồm các câu hỏi kèm theo đáp án do VnDoc biên soạn nhằm hỗ trợ các bạn nắm vững nội dung cũng như nâng cao kết quả môn Quản trị hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học Chương 7 Phần 2 Bộ câu hỏi trắc nghiệm môn Quản trị học được chia theo từng chương xuyên suốt chương trình học, hỗ trợ quá trình ôn luyện kiến thức cũng như rèn luyện kĩ năng làm bài trắc nghiệm trước bài thi chính soát là quá trình Rà soát việc thực hiện công việc của cấp dưới Xác lập tiêu chuẩn, đo lường kết quả, phát hiện sai lệch và đưa ra biện pháp điều chỉnh Phát hiện sai sót của nhân viên và thực hiện biện pháp kỷ luật Tổ chức định kỳ hàng tháng Phát biểu nào sau đây không đúng Kiểm soát trong khi thực hiện để lường trước rủi ro và khó khăn Kiểm soát sau khi thực hiện là kiểm soát phản hồi Kiểm soát lường trước giúp ngăn ngừa bất trắc, chủ động khi thực hiện Không có câu nào đúng Nhà quản trị chỉ cần thực hiện kiểm soát Sau khi hoàn thành kế hoạch Trong khi thực hiện kế hoạch Trước khi thực hiện kế hoạch Không có câu nào hoàn toàn chính xác Kiểm soát là chức năng được thực hiện Đan xen vào tất cả các chức năng khác của quản trị Sau khi đã hoạch định và tổ chức công việc Khi có vấn đề bất thường Để đánh giá kết quả Mối quan hệ giữa hoạch định và kiểm soát Kiểm soát giúp điều chỉnh kế hoạch hợp lý và kịp thời Kiểm soát giúp phát hiện những sai lệch giữa thực hiện và kế hoạch Mục tiêu trong kế hoạch là tiêu chuẩn kiểm soát Tẩt cả quan niệm trên đều đúng Trong công tác kiểm soát nhà quản trị nên Phân cấp và khuyến khích sự tự giác của mỗi bộ phận và mỗi người Giao hoàn toàn cho cấp dưới tự kiểm soát Tự thức hiện trực tiếp các công tác kiểm soát Để mọi cái tự nhiên, không cần kiểm soát Phát biểu nào sau đây không đúng Mục tiêu đề ra trong hoạch định là tiêu chuẩn kiểm soát Kiểm soát là 1 hệ thống phản hồi Kiểm soát là chức năng độc lập với các chức năng khác Cần kiểm soát trong quá trình thực hiện Xây dựng cơ chế kiểm tra theo Koontz và O’Donnell cần đảm bảo 5 nguyên tắc 8 nguyên tắc 7 nguyên tắc 4 nguyên tắc Theo và O’Donnell “ Cơ chế kiểm soát cần phải được thiết kế trên … … và căn cứ theo cấp bậc của đối tượng đc kiểm soát” Kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp Các hoạt động của doanh nghiệp Văn hóa doanh nghiệp Cơ sở khách quan Phát biểu nào sau đây không đúng Kiểm soát là 1 quá trình Kiểm soát cần thực hiện đối với tất cả các hoạt động của doanh nghiệp Cần kiểm soát trong quá trình thực hiện Kiểm soát chỉ cần thực hiện ở giai đoạn cuối cùng của quá trình quản trị Một hệ thống kiểm soát tốt phải bao gồm kiểm soát nhằm tiên liệu trước các rủi ro, đó là hình thức kiểm soát Đo lường Dự phòng Chi tiết Thường xuyên Đáp án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn tra quản trị là gì?A. Là 1 nỗ lực có hệ thống nhằm thiết lập những tiêu chuẩn, nhằm so sánh thành tựuthực hiện với định mức đã đề Là 1 nỗ lực có hệ thống nhằm thiết lập những tiêu chuẩn, những hệ thống phản hồithong tin, so sánh thành tựu thực hiện được với định mức đã đề ra, đảm bảo nguồn lựcđã và đang được thực hiện có hiệu quả nhất để đạt được mục tiêu của tổ Là 1 nỗ lực nhằm thiết lập những hệ thống phản hồi để đảm bào nguồn lực đã vàđang được thực hiện có hiệu Cả 3 đều tra quản trị có mấy mục đích? nào là mục đích của kiểm tra quản trị ?A. Bảo đảm kết quả đạt được phù hợp mục tiêu của tổ Bảo đảm các nguồn lực của tổ chức được sử dụng 1 cách hữu A đúng B saiD. Cả 2 đều nào KHÔNG phải là mục đích của kiểm tra quản trị ?A. Làm sang tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự Phát hiện kịp thời những vấn đề và những đơn vị bộ phận chịu trách nhiệm để Làm phức tạp hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt những gì ít quan sao phải phổ biến các chỉ dẫn cần thiết 1 cách liên tục trong kiểm tra quảntrị ?A. Cải tiến sự hoàn tất công Tiết kiệm thời gian, công sức của mọi người để tăng năng suất và đem lại lợi B đúngD. A và B6. Tại sao phải phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo trong kiểm tra quảntrị ?A. Để loại bớt những gì ít quan trọng hay không cần thiếtB. Để xác định và dự đoán những chiều hướng chính và thay đổi cần Để đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành, trách Để tăng năng suất và đem lại lợi nhuận cuối cùng trong chức năng của quản trị ?A. Tổ traC. Hoạch địnhD. Điều quản trị cần làm gì trong công tác kiểm tra ?A. Theo dõi thường xuyên công việcB. Sử dụng các biện pháp kiểm tra thích Giải thích các báo cáo và số kiệu kiểm tra hằng ngàyD. Cả 3 đều nào sai? tra là khâu sau cùng trong chức năng quản trịB. Công tác kiểm tra có thể giải quyết được mọi vấn Nhà quản trị cần phải theo dõi thường xuyên công việc và sử dụng biện pháp kiểmtra hữu hiệu trong công tác kiểm Nhà quản trị cần khéo léo phát huy tác dụng của kiểm tra, cần có năng lực giảithích các số liệu thống kê và bảng Nhà quản trị cần có năng lực gì trong chức năng kiểm tra?A. Giải thích các số liệu thống Giải thích các bảng biểuC. Xác định và dự đoán trước các chiều hướng chính và những thay đổi cần A và B đúng

quản trị học chương 8