Cách 2: Chèn dấu ngoặc trong Word, Excel với Shape. Bước 1: Các bạn đặt vị trí con trỏ chuột vào nơi bạn cần chèn dấu ngoặc. Sau đó vào menu Insert => Shapes và chọn dấu ngoặc cần chèn. Bước 2: Các bạn kéo một vùng trên Word và click chuột phải chọn Add Text. Và kết quả như
Diễn tả sự lặp đi lặp lại của 1 hành động trong quá khứ. Được dùng với since và for. Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.). Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ). Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Câu trả lời: 282. Trong C và trong C ++, các trích dẫn đơn xác định một ký tự đơn, trong khi các trích dẫn kép tạo ra một chuỗi ký tự. 'a' là một ký tự đơn, trong khi đó "a" là một chuỗi ký tự chứa một 'a' và một bộ kết thúc null (đó là một mảng 2 char). Trong C ++ loại
1. Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế. 2. Thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế. 3. Xoá nợ tiền thuế, tiền phạt. 4. Quản lý thông tin về người nộp thuế. 5. Kiểm tra thuế, thanh tra thuế. 6. Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế. 7. Xử lý vi phạm pháp luật về thuế. 8. Giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế. Điều 4.
B1. Chọn Tab Insert -> Symbol -> More Symbol để mở lên cửa sổ danh sách ký tự đặc biệt. Chọn Symbol trong Word. B2. Trong cửa sổ Symbol bạn chọn Font Wingdings kéo xuống cuối cùng bạn sẽ thấy các ký tự như dấu tích, dấu X, dấu tích trong ô vuông, và dấu x trong ô vuông. Chọn ký
c) f (x) = x2 (x-2) ° Đáp án: a) với b) là tam thức bậc 2. 2. Vệt của Tam thức bậc hai. * Định lý: mang đến f (x) = ax2 + bx + c, Δ = b2 - 4ac. - Nếu Δ 0 thì f (x) luôn luôn cùng dấu với hệ số a khi x 1 hoặc x > x2 ; trái vết với hệ số a khi x1 2 trong số đó x1,x2 (với x12) là nhì
Các kiểu dữ liệu trong C. Chúng ta tìm hiểu 3 nhóm kiểu dữ liệu chính trong ngôn ngữ C: Primary: Kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ C. User defined: Kiểu dữ liệu người lập trình tự định nghĩa. Derived: Kiểu dữ liệu nâng cấp từ dữ liệu cơ bản, phục vụ cho các mục đích
lr5tk6. Trong bài này chúng ta sẽ học tới cú pháp lập trình C, mỗi ngôn ngữ đều có cú pháp riêng Syntax, học về cú pháp sẽ giúp các bạn hạn chế được các lỗi Syntax Error. Một lỗi cơ bản mà lập trình viên mới học hay mắc phảiCú pháp lập trình CDấu chấm phẩy ; trong CCú pháp lệnh trong lập trình CLệnh khai báoLệnh gánLệnh thực thiLệnh so sánh và rẽ nhánhLệnh lặpKhoảng trắng trong CComment trong CĐịnh danh Identifier trong CCác từ khóa trong CKếtRelated postsCú pháp là cách bố trí các Token hay từ khóa một cách có ý nghĩa, giúp lập trình viên và máy móc đều có thể hiểu được. Ví như Từ TÔI sẽ được cấu thành từ 3 chữ T Ô T, nhưng sắp xếp thành câu có nghĩa là TÔI là đúng, còn viết là TIÔ thì không có nghĩa gì cảDấu chấm phẩy ; trong CChương trình C, dấu chấm phảy là một phần kết thúc lệnh. Thực tế mỗi lệnh trong C phải kết thúc bởi một dấu chấm phẩy. Nó thông báo phần kết thúc của một thuộc tính dụ dưới đây là 2 đoạn lệnhprintf"Hello, World! \n"; return 0;Cú pháp lệnh trong lập trình CMột lệnh trong lập trình C bao gồm các token, một token có thể là một từ khóa, một định danh, một hằng số, một chuỗi hoặc một ký tự. Có một số kiểu lệnh cơ bản như sauLệnh khai báoLệnh gánLệnh thực thiLệnh so sánh, rẽ nhánhLệnh lặpLệnh khai báoKhai báo những phần tử dùng trong chương trìnhVới tiền xử lý ta có include , defineVới khai báo biến và hằng ta có cấu trúc Kieu_du_lieu Ten_du_lieu;VDint a;//float b;unsigned char c;Chúng ta có thể vừa khai báo và gán giá trị đầu tiên cho biến hoặc hằng như sauint a = 100;float b = gánLà lệnh sao chép dữ liệu từ biến này vào biến kia hoặc gán giá trị vào biến. Cấu trúc là Ten_Bien = Gia_Tri;VDa = 100; //gán giá trị 100 cho aa = b; //gán giá trị b cho aKhi sử dụng lệnh gán, chúng ta lưu ý tới kiểu dữ liệu mà biến đó sử dụng. Nếu 2 biến khác kiểu dữ liệu có thể xảy ra lỗi. Khi đó các bạn cần ép kiểu dữ liệu sẽ học ở bài thực thiLệnh thực thi thực chất là sử dụng các hàm và truyền các tham số vào. Máy tính sẽ thực thi và trả về kết pháp Gia_tri_tra_ve = Ten_HamTham_so_1, Tham_so_2, Tham_so_3.... ;VDprintf"Hello World"; // thực chất là dùng hàm prinf của thư viện Lệnh so sánh và rẽ nhánhChúng ta sẽ học tại bài if, else và cấu trúc rẽ mánhLệnh lặpChúng ta sẽ học tại bài for, while và cấu trúc vòng lặpKhoảng trắng trong CMột dòng có thể chứa khoảng trắng, có thể là những dòng comment, được biết đến như dòng trắng khi cùng được bộ biên dịch bỏ qua khi biên khoảng trắng trong C có thể là một đoạn trống, tab, newline dòng mới hoặc comment. Một khoảng trắng chia một phần của lệnh thành nhiều phần và giúp bộ biên dịch phân biệt một thành phần trong một lệnh, như int , kết thúc thành phần và bắt đầu thành phần tiếp theo như lệnh sauint diemthi;Phải có ít nhất một khoảng trắng ký tự giữa int và diemthi để bộ biên dịch hiểu và phân biệt được khác, xem lệnh dưới đâyluong = luongcoban + phucap; // tinh tong luongKhông cần thiết khoảng trắng giữa luong và dấu =, hoặc giữa dấu = và luongcoban vì các phần tử đã được phân tách với nhau bởi phép trong CChú thích giống như việc trợ giúp trong chương trình C và được bỏ qua bởi bộ biên dịch. Nó bắt đầu với /* và kết thúc với ký tự */ như dưới đây/* Đây là kiểu comment cho nhiểu dòng */ //Dây là kiểu comment cho 1 dòngĐịnh danh Identifier trong CMột định danh trong C là một tên được sử dụng như một biến, hàm và một thành phần được người dùng định nghĩa. Một định danh có thể bắt đầu bởi các ký tự A đến Z, a đến z và dấu gạch dưới _ và số 0 đến không cho phép các dấu như , $, và % trong tên định danh. C là ngôn ngữ phân biệt chữ thường – chữ hoa. Các định danh hợp lệ như saunam hoangminh abc ha_noi a_123 sinhvien _hocphi j d23b5 nhanVienCác từ khóa trong CDưới đây là danh sách các từ khóa được dành riêng trong ngôn ngữ C. Các định danh hay biến, hằng số không thể đặt tên giống các từ khóa dưới đây, nếu không chương trình sẽ báo vọng sau bài này, các bạn đã nắm rõ hơn về cú pháp trong lập trình C. Từ đó viết code ít lỗi hơn, chúng ta sẽ tiếp tục tới bài tiếp theo trong Serie Học lập trình C từ A tới ZNếu thấy có ích hãy chia sẻ bài viết và tham gia nhóm Nghiện Lập Trình để giao lưu và học hỏi nhé.
Trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong C như Kiểu số thực float, số nguyên int, ký tự char, ... và nhiều kiểu dữ liệu quan trọng viết này được đăng tại không được copy dưới mọi hình thức. C là ngôn ngữ rất khó tính, bạn không thể gán dữ liệu kiểu float cho biến được khai báo kiểu int. Vì vậy khi tạo một biến bạn cần phải xác định rõ là dữ liệu cần lưu là gì để khai báo cho phù hợp. Và sau đây là danh sách data type trong C thường được sử dụng nhất. 1. Bảng các kiểu dữ liệu trong C Trước tiên hãy xem bảng tóm tắt các kiểu dữ liệu cơ bản trong C đã nhé, và chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng loại ở các phần tiếp theo. Type Size bytes Format Specifier int 2 -> 4 %d, %i char 1 %c float 4 %f double 8 %lf short int 2 %hd unsigned int 2 -> 4 %u long int 4 -> 8 %ld, %li long long int 8 %lld, %lli unsigned long int 4 %lu unsigned long long int 8 %llu signed char 1 %c unsigned char 1 %c long double 10 -> 16 %Lf 2. Chi tiết kích thước các kiểu dữ liệu trong C Kiểu int Int là chữ viết tắt của Integer, đây là kiểu số nguyên âm hoặc nguyên dương và không có giá trị thập viết này được đăng tại [free tuts .net] Ví dụ 0, 10, -7 là các số nguyên không phải là số nguyên Để khai báo một biến kiểu int thì ta sử dụng cú pháp như sau Ngoài ra ta có thể khai báo nhiều biến liên tiếp như sau Kích thước của kiểu Int thường là 4 bytes 32 bits, tức giao động vào khoảng -2147483648 đến 2147483647. Kiểu float và double Đây là kiểu số thực, dùng để chứa những số có dấu phẩy động. Ví dụ và là những số thực. Dưới đây là cách khai báo biến kiểu số thực float salary; double price; Trong C, số dấu phẩy động cũng có thể được biểu diễn theo cấp số nhân. Ví dụ float normalizationFactor = Câu hỏi đặt ra là sự khác nhau giữa float và double là gì? Về tính chất thì cả hai giống nhau, chỉ khác nhau về kích thước như sau float có kích thước 4 bytes double có kích thước 8 bytes Kiểu char Kiểu char rất đặt biệt, nó dùng để lưu trữ một ký tự bất kì, và ký tự đó phải ở định dạng chuỗi. Vì vậy khi gán giá trị cho nó ta phải dùng dấu nháy để bao quanh ký tự cần gán lại. Ví dụ Kích thước của kiểu char là 1 byte. Kiểu void Đây là kiểu dữ liệu khá đặt biệt, nó có ý nghĩa không là gì cả, thường được dùng trong những function không có giá trị trả về. Vấn đề này chúng ta sẽ học ở những bài tiếp theo nhé. Kiểu short và long Nếu bạn muốn lưu trữ một con số rất lớn và kiểu dữ liệu hiện tại không đáp ứng được thì hãy thêm từ khóa long vào lúc khai báo nhé. Ví dụ long a; long long b; long double c; Còn nếu bạn chắc chắn số nguyên lưu trữ sẽ rất nhỏ nên không cần phải phí phạm kích thước thì hãy sư dụng từ khóa short nhé. Bây giờ chúng ta thử xem kích thước của các kiểu dữ liệu bằng cách dùng hàm sizeof. include int main { short a; long b; long long c; long double d; printf"size of short = %d bytes\n", sizeofa; printf"size of long = %d bytes\n", sizeofb; printf"size of long long = %d bytes\n", sizeofc; printf"size of long double= %d bytes\n", sizeofd; return 0; } Kết quả thu được như sau Trên là danh sách các kiểu dữ liệu thường dùng trong ngôn ngữ C, bạn phải nhớ kích thước và công dụng của từng kiểu để sau này sử dụng cho phù hợp nhé. Ví dụ muốn lưu trữ số nguyên thì dùng kiểu int, số thực thì kiểu float hoặc double, ký tự thì kiểu char. Vẫn còn một số kiểu nâng cao nữa như Mảng, Pointer, Object, nhưng ta sẽ học nó ở những bài nâng cao.
This entry is part 8 of 69 in the series Học C Không Khó 82 / 100 Trong bài học này, bạn đọc sẽ cùng Lập trình không khó chuyển sang phần kiến thức “toán tử trong C“. Toán tử là các ký hiệu được dùng để thực hiện một phép toán trong ngôn ngữ lập trình. Chúng ta sẽ cùng nhau đi qua từng loại toán tử nhé. Các loại toán tử trong CToán tử số học Arithmetic OperatorsVideo hướng dẫn về toán tử số họcToán tử tăng, giảm Increment and DecrementToán tử gán Assignment OperatorsToán tử quan hệ Relational OperatorsVideo bài họcToán tử logic Logical OperatorsCác toán tử khácTài liệu tham khảo Nội dung cụ thể chúng ta sẽ học trong 3 bài học như sau Bài 8. Toán tử số học Bài 9. Toán tử gán và toán tử tăng, giảm Bài 10. Toán tử logic và toán tử quan hệ Toán tử số học Arithmetic Operators Toán tử số học là một loại toán tử trong C Được sử dụng để thực hiện các phép toán cộng, trừ, nhân, chia,… trên các giá trị số biến và hằng. Đây là các toán tử cần sự tham gia của 2 giá trị số nên được phân loại là các toán tử 2 ngôi. Toán tử Ý nghĩa + phép toán cộng – phép toán trừ * phép toán nhân / phép toán chia % phép toán lấy số dưchỉ áp dụng cho số nguyên Video hướng dẫn về toán tử số học Source code minh họa 12345678910111213141516171819202122232425262728293031 include int main{ int a, b; printf"\nNhap a = "; scanf"%d", &a; // Lưu ý nhập b != 0 printf"\nNhap b = "; scanf"%d", &b; // Phép + int sum = a + b; printf"\n%d + %d = %d", a, b, sum; // Phép - int sub = a - b; printf"\n%d - %d = %d", a, b, sub; // Phép * int mul = a * b; printf"\n%d * %d = %d", a, b, mul; // Phép / float div = a / floatb; // float div = a / b * // float div = floata / b; // float div = floata / b; // do not use printf"\n%d / %d = %f", a, b, div; // Phép % int mod = a % b; printf"\n%d %% %d = %d", a, b, mod;} Kết quả chạy chương trình PS G\c_cources\day_8> .\ a = 8Nhap b = 38 + 3 = 118 - 3 = 58 * 3 = 248 / 3 = % 3 = 2 Toán tử tăng, giảm Increment and Decrement Toán tử tăng, giảm là 1 loại toán tử trong C và là các toán tử 1 ngôi, bao gồm 2 toán tử sau Toán tử ++ Tăng giá trị lên 1 đơn vị Toán tử - Giảm giá trị đi 1 đơn vị Các lưu ý khi sử dụng và khái niệm về tiền tố, hậu tố bạn xem video bài số 9 sau đây. Code minh họa 1234567891011121314151617181920212223242526 include int main{ int a; printf"\nNhap a = "; scanf"%d", &a; // Toán tử ++ ++a; printf"\na++ = %d", a; // // Toán tử - -a; printf"\na- = %d", a; a = 5; printf"\na = %d", a; // Tiền tố và hậu tố a++ và ++a printf"\n++a = %d", ++a; a = 5; printf"\n-a = %d", -a; a = 5; printf"\na++ = %d", a++; a = 5; printf"\na- = %d", a-;} Kết quả của chương trình Nhap a = 5++a = 6-a = 4a++ = 5a- = 5 Toán tử gán Assignment Operators Toán tử gán là toán tử trong ngôn ngữ C được dùng để gán giá trị cho 1 biến trong ngôn ngữ lập trình C. Bao gồm các toán tử sau Toán tử Viết gọn Viết đầy đủ = a = b a = b += a += b a = a+b -= a -= b a = a-b *= a *= b a = a*b /= a /= b a = a/b %= a %= b a = a%b Code minh họa 12345678910111213141516171819 include int main{ int a = 5, c; c = a; // c is 5 printf"c = %d\n", c; c += a; // c is 10 => c = c + a printf"c = %d\n", c; c -= a; // c is 5 => c = c - a printf"c = %d\n", c; c *= a; // c is 25 => c = c * a printf"c = %d\n", c; c /= a; // c is 5 => c = c / a printf"c = %d\n", c; c %= a; // c = 0 => c = c % a printf"c = %d\n", c; // return 0;} Kết quả của chương trình PS G\c_cources\day_9> .\ = 5c = 10c = 5c = 25c = 5c = 0 Toán tử quan hệ Relational Operators Toán tử quan hệ là một loại toán tử trong C được dùng để thực hiện các phép kiểm tra mối quan hệ giữa 2 toán hạng. Nếu quan hệ kiểm tra là đúng thì nó trả về giá trị true và trả về false trong trường hợp ngược lại. Toán tử Ý nghĩa Ví dụ == so sánh bằng 7 == 3 cho kết quả là 0 > so sánh lớn hơn 5 > 1 cho kết quả là 1 = lớn hơn hoặc bằng 8 >= 3 cho kết quả là 1 int main{ int a = 5, b = 5, c = 10; printf"%d == %d is %d \n", a, b, a == b; printf"%d == %d is %d \n", a, c, a == c; printf"%d > %d is %d \n", a, b, a > b; printf"%d > %d is %d \n", a, c, a > c; printf"%d = %d is %d \n", a, b, a >= b; printf"%d >= %d is %d \n", a, c, a >= c; printf"%d g++ .\ -o .\RelationPS G\c_cources\day_10> .\ == 5 is 15 == 10 is 05 > 5 is 05 > 10 is 05 = 5 is 15 >= 10 is 05 int main{ int a = 5; printf"\n%d", a > 0 && a % 2 == 0; // 1 && 0 = 0 printf"\n%d", a % 2 == 0 a % 5 == 0; // 0 1 = 1 printf"\n%d", !a == 5; // Tại sao không dùng & hay ? int b = 5; // dấu printf"\n%d", b == 5 b++ > 0; printf"\nb = %d", b; b = 5; printf"\n%d", b == 5 b++ > 0; printf"\nb = %d", b; // dấu b = 5; printf"\n%d", b != 5 && b++ > 0; printf"\nb = %d", b; b = 5; printf"\n%d", b != 5 & b++ > 0; printf"\nb = %d", b;} Kết quả chạy PS G\c_cources\day_10> .\ = 51b = 60 Các toán tử khác Ngoài các toán tử trên, chúng ta còn có các toán tử khác Toán tử bit Bitwise Operators, nội dung này là phần kiến thức khó. Chúng ta chưa học trong bài này. Toán tử “phảy” Comma Operator Toán tử sizeof sizeof Operator, nội dung này mình đã trình bày trong bài Kiểu dữ liệu trong C Tài liệu tham khảo
Phần này được viết bởi Thạc sỹ Nguyễn Văn Linh và đặt dưới giấy phép CC-BY Phần này nằm trong chuỗi bài Ngôn ngữ C Bộ chữ viết trong C[edit] Bộ chữ viết trong ngôn ngữ C bao gồm những ký tự, ký hiệu sau phân biệt chữ in hoa và in thường 26 chữ cái latinh hoa A,B,C...Z 26 chữ cái latinh thường a,b,c ...z. 10 chữ số thập phân 0,1,2...9. Các ký hiệu toán học +, -, *, /, =, , , Các ký hiệu đặc biệt . , ; " ' _ $ ! ^ [ ] { } ... Dấu cách hay khoảng trống, xuống hàng \n và tab \t Các từ khoá trong C[edit] Từ khóa là các từ dành riêng reserved words của C mà người lập trình có thể sử dụng nó trong chương trình tùy theo ý nghĩa của từng từ. Ta không được dùng từ khóa để đặt cho các tên của riêng mình. Các từ khóa của Turbo C bao gồm asm • auto • break • case • cdecl • char • class • const • continue • _cs • default • delete • do double • _ds • else • enum • _es • extern • _export • far • _fastcall • float • for • friend • goto • huge • if • inline • int • interrupt • _loadds • long • near • new • operator • pascal • private • protected • public • register • return • _saveregs • _seg • short • signed • sizeof • _ss • static • struct • switch • template • this • typedef • union • unsigned • virtual • void • volatile • while Cặp dấu ghi chú thích[edit] Khi viết chương trình đôi lúc ta cần phải có vài lời ghi chú về 1 đoạn chương trình nào đó để dễ nhớ và dễ điều chỉnh sau này; nhất là phần nội dung ghi chú phải không thuộc về chương trình khi biên dịch phần này bị bỏ qua. Trong ngôn ngữ lập trình C, nội dung chú thích phải được viết trong cặp dấu /* và */. Ví dụ include include int main { char ten[50]; /* khai bao bien ten kieu char 50 ky tu */ /*Xuat chuoi ra man hinh*/ printf"Xin cho biet ten cua ban !"; scanf"%s",ten; /*Doc vao 1 chuoi la ten cua ban*/ printf"Xin chao ban %s\n ",ten; printf"Chao mung ban den voi Ngon ngu lap trinh C"; /*Dung chuong trinh, cho go phim*/ getch; return 0; } Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C[edit] Các kiểu dữ liệu sơ cấp chuẩn trong C có thể được chia làm 2 dạng kiểu số nguyên, kiểu số thực. Kiểu số nguyên[edit] Kiểu số nguyên là kiểu dữ liệu dùng để lưu các giá trị nguyên hay còn gọi là kiểu đếm được. Kiểu số nguyên trong C được chia thành các kiểu dữ liệu con, mỗi kiểu có một miền giá trị khác nhau Kiểu số nguyên 1 byte 8 bits[edit] Kiểu số nguyên một byte gồm có 2 kiểu sau STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị Domain 1 unsigned char Từ 0 đến 255 tương đương 256 ký tự trong bảng mã ASCII 2 char Từ -128 đến 127 Kiểu unsigned char lưu các số nguyên dương từ 0 đến 255. => Để khai báo một biến là kiểu ký tự thì ta khai báo biến kiểu unsigned char. Mỗi số trong miền giá trị của kiểu unsigned char tương ứng với một ký tự trong bảng mã ASCII . Kiểu char lưu các số nguyên từ -128 đến 127. Kiểu char sử dụng bit trái nhất để làm bit dấu. => Nếu gán giá trị > 127 cho biến kiểu char thì giá trị của biến này có thể là số âm ?. Kiểu số nguyên 2 bytes 16 bits[edit] Kiểu số nguyên 2 bytes gồm có 4 kiểu sau STT Kiểu dữ liệu Miền giá trị Domain 1 enum Từ -32,768 đến 32,767 2 unsigned int Từ 0 đến 65,535 3 short int Từ -32,768 đến 32,767 4 int Từ -32,768 đến 32,767 Kiểu enum, short int, int Lưu các số nguyên từ -32768 đến 32767. Sử dụng bit bên trái nhất để làm bit dấu. => Nếu gán giá trị >32767 cho biến có 1 trong 3 kiểu trên thì giá trị của biến này có thể là số âm. Kiểu unsigned int Kiểu unsigned int lưu các số nguyên dương từ 0 đến 65535. ====Kiểu số nguyên 4 b Không được trùng với từ khóa. Độ dài tối đa của tên là không giới hạn, tuy nhiên chỉ có 31 ký tự đầu tiên là có ý nghĩa. Không cấm việc đặt tên trùng với tên chuẩn nhưng khi đó ý nghĩa của tên chuẩn không còn giá trị nữa. Ví dụ tên do người lập trình đặt Chieu_dai, Chieu_Rong, Chu_Vi, Dien_Tich Tên không hợp lệ Do Dai, 12A2,... Hằng Constant[edit] Là đại lượng không đổi trong suốt quá trình thực thi của chương trình. Hằng có thể là một chuỗi ký tự, một ký tự, một con số xác định. Chúng có thể được biểu diễn hay định dạng Format với nhiều dạng thức khác nhau. Hằng số thực[edit] Số thực bao gồm các giá trị kiểu float, double, long double được thể hiện theo 2 cách sau Cách 1 Sử dụng cách viết thông thường mà chúng ta đã sử dụng trong các môn Toán, Lý, …Điều cần lưu ý là sử dụng dấu thập phân là dấu chấm .; Ví dụ Cách 2 Sử dụng cách viết theo số mũ hay số khoa học. Một số thực được tách làm 2 phần, cách nhau bằng ký tự e hay E Phần giá trị là một số nguyên hay số thực được viết theo cách 1. Phần mũ là một số nguyên Giá trị của số thực là Phần giá trị nhân với 10 mũ phần mũ. Ví dụ là số * 10-3 = -1234500 là *104 Hằng số nguyên[edit] Số nguyên gồm các kiểu int 2 bytes , long 4 bytes được thể hiện theo những cách sau. Hằng số nguyên 2 bytes int hệ thập phân Là kiểu số mà chúng ta sử dụng thông thường, hệ thập phân sử dụng các ký số từ 0 đến 9 để biểu diễn một giá trị nguyên. Ví dụ 123 một trăm hai mươi ba, -242 trừ hai trăm bốn mươi hai. Hằng số nguyên 2 byte int hệ bát phân Là kiểu số nguyên sử dụng 8 ký số từ 0 đến 7 để biểu diễn một số nguyên. Cách biểu diễn 0 Ví dụ 0345 số 345 trong hệ bát phân -020 số -20 trong hệ bát phân Hằng ký tự[edit] Hằng ký tự là một ký tự riêng biệt được viết trong cặp dấu nháy đơn '. Mỗi một ký tự tương ứng với một giá trị trong bảng mã ASCII. Hằng ký tự cũng được xem như trị số nguyên. Ví dụ 'a', 'A', '0', '9' Chúng ta có thể thực hiện các phép toán số học trên 2 ký tự thực chất là thực hiện phép toán trên giá trị ASCII của chúng Hằng chuỗi ký tự[edit] Hằng chuỗi ký tự là một chuỗi hay một xâu ký tự được đặt trong cặp dấu nháy kép ". Ví dụ "Ngon ngu lap trinh C", "Khoa CNTT", "NVLinh-DVHieu" Chú ý Một chuỗi không có nội dung "" được gọi là chuỗi rỗng. Khi lưu trữ trong bộ nhớ, một chuỗi được kết thúc bằng ký tự NULL '\0' mã Ascii là 0. Để biểu diễn ký tự đặc biệt bên trong chuỗi ta phải thêm dấu \ phía trước Ví dụ "I'm a student" phải viết "I\'m a student" "Day la ky tu "dac biet"" phải viết "Day la ky tu \"dac biet\"" Biến và biểu thức[edit] Biến[edit] Biến là một đại lượng được người lập trình định nghĩa và được đặt tên thông qua việc khai báo biến. Biến dùng để chứa dữ liệu trong quá trình thực hiện chương trình và giá trị của biến có thể bị thay đổi trong quá trình này. Cách đặt tên biến giống như cách đặt tên đã nói trong phần trên. Mỗi biến thuộc về một kiểu dữ liệu xác định và có giá trị thuộc kiểu đó. Cú pháp khai báo biến[edit] Danh sách các tên biến cách nhau bởi dấu phẩy; Ví dụ int a, b, c; /*Ba biến a, b,c có kiểu int*/ long int chu_vi; /*Biến chu_vi có kiểu long*/ float nua_chu_vi; /*Biến nua_chu_vi có kiểu float*/ double dien_tich; /*Biến dien_tich có kiểu double*/ Lưu ý Để kết thúc 1 lệnh phải có dấu chấm phẩy ; ở cuối lệnh. Vị trí khai báo biến trong C[edit] Trong ngôn ngữ lập trình C, ta phải khai báo biến đúng vị trí. Nếu khai báo đặt các biến không đúng vị trí sẽ dẫn đến những sai sót ngoài ý muốn mà người lập trình không lường trước hiệu ứng lề. Chúng ta có 2 cách đặt vị trí của biến như sau a Khai báo biến ngoài Các biến này được đặt bên ngoài tất cả các hàm và nó có tác dụng hay ảnh hưởng đến toàn bộ chương trình còn gọi là biến toàn cục. Ví dụ int i; /*Bien ben ngoai */ float pi; /*Bien ben ngoai*/ int main { ... } b Khai báo biến trong Các biến được đặt ở bên trong hàm, chương trình chính hay một khối lệnh. Các biến này chỉ có tác dụng hay ảnh hưởng đến hàm, chương trình hay khối lệnh chứa nó. Khi khai báo biến, phải đặt các biến này ở đầu của khối lệnh, trước các lệnh gán, ... Ví dụ 1 include include int bienngoai;/*khai bao bien ngoai*/ int main { int j,i;/*khai bao bien ben trong chuong trinh chinh*/ clrscr; i=1; j=2; bienngoai=3; printf"\n Gia7 tri cua i la %d",i; /*%d là số nguyên, sẽ biết sau */ printf"\n Gia tri cua j la %d",j; printf"\n Gia tri cua bienngoai la %d",bienngoai; getch; return 0; } Ví dụ 2 include include int main { int i, j;/*Bien ben trong*/ clrscr; i=4; j=5; printf"\n Gia tri cua i la %d",i; printf"\n Gia tri cua j la %d",j; ifj>i { int hieu=j-i; /*Bien ben trong */ printf"\n Hieu so cua j tru i la %d",hieu; } else { int hieu=i-j; /*Bien ben trong*/ printf"\n Gia tri cua i tru j la %d",hieu; } getch; return 0; } Biểu thức[edit] Biểu thức là một sự kết hợp giữa các toán tử operator và các toán hạng operand theo đúng một trật tự nhất định. Mỗi toán hạng có thể là một hằng, một biến hoặc một biểu thức khác. Trong trường hợp, biểu thức có nhiều toán tử, ta dùng cặp dấu ngoặc đơn để chỉ định toán tử nào được thực hiện trước. Ví dụ Biểu thức nghiệm của phương trình bậc hai -b + sqrtΔ/2*a Trong đó 2 là hằng; a, b, Δ là biến. Các toán tử số học[edit] Trong ngôn ngữ C, các toán tử +, -, *, / làm việc tương tự như khi chúng làm việc trong các ngôn ngữ khác. Ta có thể áp dụng chúng cho đa số kiểu dữ liệu có sẵn được cho phép bởi C. Khi ta áp dụng phép / cho một số nguyên hay một ký tự, bất kỳ phần dư nào cũng bị cắt bỏ. Chẳng hạn, 5/2 bằng 2 trong phép chia nguyên. Toán tử Ý nghĩa + Cộng - Trừ * Nhân / Chia % Chia lấy phần dư - Giảm 1 đơn vị ++ Tăng 1 đơn vị Cả 2 toán tử tăng và giảm đều có thể tiền tố đặt trước hay hậu tố đặt sau toán hạng. Ví dụ x = x + 1 có thể viết x++ hay ++x Tuy nhiên giữa tiền tố và hậu tố có sự khác biệt khi sử dụng trong 1 biểu thức. Khi 1 toán tử tăng hay giảm đứng trước toán hạng của nó, C thực hiện việc tăng hay giảm trước khi lấy giá trị dùng trong biểu thức. Nếu toán tử đi sau toán hạng, C lấy giá trị toán hạng trước khi tăng hay giảm nó. Tóm lại Tuy nhiên Thứ tự ưu tiên của các toán tử số học ++ - sau đó là * / % rồi mới đến + - Các toán tử quan hệ và các toán tử Logic[edit] Ý tưởng chính của toán tử quan hệ và toán tử Logic là đúng hoặc sai. Trong C mọi giá trị khác 0 được gọi là đúng, còn sai là 0. Các biểu thức sử dụng các toán tử quan hệ và Logic trả về 0 nếu sai và trả về 1 nếu đúng. Toán tử Ý nghĩa Các toán tử quan hệ > Lớn hơn >= Lớn hơn hoặc bằng 1+ 12 sẽ được xem là 10 > 1 + 12 và kết quả là sai 0. Ta có thể kết hợp vài toán tử lại với nhau thành biểu thức như sau 10>5&&!10>=> Dịch phải 9 ? 100 200 Thì Y được gán giá trị 100, nếu X nhỏ hơn 9 thì Y sẽ nhận giá trị là 200. Đoạn mã này tương đương cấu trúc if như sau X = 10 if X > >= & ^ && ? = += -= *= /= Thấp nhất , Cách viết tắt trong C[edit] Có nhiều phép gán khác nhau, đôi khi ta có thể sử dụng viết tắt trong C nữa. Chẳng hạn x = x + 10 được viết thành x +=10 Toán tử += báo cho chương trình dịch biết để tăng giá trị của x lên 10. Cách viết này làm việc trên tất cả các toán tử nhị phân phép toán hai ngôi của C. Tổng quát Biến = BiếnToán tửBiểu thức có thể được viết BiếnToán tử=Biểu thức Cấu trúc một chương trình C[edit] Tiền xử lý và biên dịch[edit] Trong C, việc dịch translation một tập tin nguồn được tiến hành trên hai bước hoàn toàn độc lập với nhau Tiền xử lý. Biên dịch. Hai bước này trong phần lớn thời gian được nối tiếp với nhau một cách tự động theo cách thức mà ta có ấn tượng rằng nó đã được thực hiện như là một xử lý duy nhất. Nói chung, ta thường nói đến việc tồn tại của một bộ tiền xử lý preprocessor nhằm chỉ rõ chương trình thực hiện việc xử lý trước. Ngược lại, các thuật ngữ trình biên dịch hay sự biên dịch vẫn còn nhập nhằng bởi vì nó chỉ ra khi thì toàn bộ hai giai đoạn, khi thì lại là giai đoạn thứ hai. Bước tiền xử lý tương ứng với việc cập nhật trong văn bản của chương trình nguồn, chủ yếu dựa trên việc diễn giải các mã lệnh rất đặc biệt gọi là các chỉ thị dẫn hướng của bộ tiền xử lý destination directive of preprocessor; các chỉ thị này được nhận biết bởi chúng bắt đầu bằng ký hiệu symbol . Hai chỉ thị quan trọng nhất là Chỉ thị sự gộp vào của các tập tin nguồn khác include Chỉ thị việc định nghĩa các macros hoặc ký hiệu define Chỉ thị đầu tiên được sử dụng trước hết là nhằm gộp vào nội dung của các tập tin cần có header file, không thể thiếu trong việc sử dụng một cách tốt nhất các hàm của thư viện chuẩn, phổ biến nhất là include Chỉ thị thứ hai rất hay được sử dụng trong các tập tin thư viện header file đã được định nghĩa trước đó và thường được khai thác bởi các lập trình viên trong việc định nghĩa các ký hiệu như là define NB_COUPS_MAX 100 define SIZE 25 Cấu trúc một chương trình C[edit] Một chương trình C bao gồm các phần như Các chỉ thị tiền xử lý, khai báo biến ngoài, các hàm tự tạo, chương trình chính hàm main. Cấu trúc có thể như sau Các chỉ thị tiền xử lý Preprocessor directivesinclude define ... Định nghĩa kiểu dữ liệu phần này không bắt buộc dùng để đặt tên lại cho một kiểu dữ liệu nào đó để gợi nhớ hay đặt 1 kiểu dữ liệu cho riêng mình dựa trên các kiểu dữ liệu đã pháp typedef Ví dụ typedef int SoNguyen; // Kiểu SoNguyen là kiểu int Khai báo các prototype tên hàm, các tham số, kiểu kết quả trả về,… của các hàm sẽ cài đặt trong phần sau, phần này không bắt buộc phần này chỉ là các khai báo đầu hàm, không phải là phần định nghĩa hàm. Khai báo các biến ngoài các biến toàn cục phần này không bắt buộc phần này khai báo các biến toàn cục được sử dụng trong cả chương trình. Chương trình chính phần này bắt buộc phải có main{Các khai báo cục bộ trong hàm main Các khai báo này chỉ tồn tại trong hàm mà thôi, có thể là khai báo biến hay khai báo câu lệnh dùng để định nghĩa hàm mainreturn ; // Hàm phải trả về kết quả} Cài đặt các hàm function1 các tham số{Các khai báo cục bộ trong câu lệnh dùng để định nghĩa hàmreturn ;}... Lưu ý Một số tập tin header thường dùng Một chương trình C bắt đầu thực thi từ hàm main thông thường là từ câu lệnh đầu tiên đến câu lệnh cuối cùng. Các tập tin thư viện thông dụng[edit] Đây là các tập tin chứa các hàm thông dụng khi lập trinh C, muốn sử dụng các hàm trong các tập tin header này thì phải khai báo include ở phần đầu của chương trình 1 Tập tin định nghĩa các hàm vào/ra chuẩn standard input/output. Gồm các hàm in dữ liệu printf, nhập giá trị cho biến scanf, nhận ký tự từ bàn phím getc, in ký tự ra màn hình putc, nhận một dãy ký tự từ bàm phím gets, in chuỗi ký tự ra màn hình puts, xóa vùng đệm bàn phím fflush, fopen, fclose, fread, fwrite, getchar, putchar, getw, putw... 2 Tập tin định nghĩa các hàm vào ra trong chế độ DOS DOS console. Gồm các hàm clrscr, getch, getche, getpass, cgets, cputs, putch, clreol,... 3 Tập tin định nghĩa các hàm tính toán gồm các hàm abs, sqrt, log. log10, sin, cos, tan, acos, asin, atan, pow, exp,... 4 Tập tin định nghĩa các hàm liên quan đến việc quản lý bộ nhớ. Gồm các hàm calloc, realloc, malloc, free, farmalloc, farcalloc, farfree, ... 5 Tập tin định nghĩa các hàm vào ra cấp thấp. Gồm các hàm open, _open, read, _read, close, _close, creat, _creat, creatnew, eof, filelength, lock,... 6 Tập tin định nghĩacác hàm liên quan đến đồ họa. Gồm initgraph, line, circle, putpixel, getpixel, setcolor,... Còn nhiều tập tin khác nữa. Cú pháp khai báo các phần bên trong một chương trình C[edit] Chỉ thị include để sử dụng tập tin thư viện[edit] Cú pháp include // Tên tập tin được đạt trong dấu hay include "Tên đường dẫn" Menu Option của Turbo C có mục INCLUDE DIRECTORIES, mục này dùng để chỉ định các tập tin thư viện được lưu trữ trong thư mục nào. Nếu ta dùng include thì Turbo C sẽ tìm tập tin thư viện trong thư mục đã được xác định trong INCLUDE DIRECTORIES. Ví dụ include Nếu ta dùng include "Tên đường dẫn" thì ta phải chỉ rõ tên ở đâu, tên thư mục và tập tin thư viện. Ví dụ include "C\\TC\\ Trong trường hợp tập tin thư viện nằm trong thư mục hiện hành thì ta chỉ cần đưa tên tập tin thư viện. Ví dụ include " Ví dụ include include include " Chỉ thị define để định nghĩa hằng số[edit] Cú pháp define Ví dụ Khai báo các prototype của hàm[edit] Cú pháp Tên hàm danh sách đối số Ví dụ long giaithua int n; //Hàm tính giai thừa của số nguyên n double x_mu_yfloat x, float y;/*Hàm tính x mũ y*/ Cấu trúc của hàm "bình thường"[edit] Cú pháp Tên hàm các đối số { Các khai báo và các câu lệnh định nghĩa hàm return kết quả; } Ví dụ int tongint x, int y /*Hàm tính tổng 2 số nguyên*/ { return x+y; } float tongfloat x, float y /*Hàm tính tổng 2 số thực*/ { return x+y; } Cấu trúc của hàm main[edit] Hàm main chính là chương trình chính, gồm các lệnh xử lý, các lời gọi các hàm khác. Cú pháp main đối số { Các khai báo và các câu lệnh định nghĩa hàm return ; } Ví dụ 1 int main { printf"Day la chuong trinh chinh"; getch; return 0; } Ví dụ 2 int main { int a=5, b=6,c; float x= y= printf"Day la chuong trinh chinh"; c=tonga,b; printf"\n Tong cua %d va %d la %d",a,b,c; z=tongx,y; printf"\n Tong cua %f và %f là %f", x,y,z; getch; return 0; } Bài tập[edit] Bài 1 Biểu diễn các hằng số nguyên 2 byte sau đây dưới dạng số nhị phân, bát phân, thập lục phân 12 255 31000 32767 -32769 Bài 2 Biểu diễn các hằng ký tự sau đây dưới dạng số nhị phân, bát phân. A’ ’a’ Z’ ’z’
Biến, hằng giống như những chiếc hộp có tên riêng mà chúng ta có thể để dữ liệu vào và mang ra mỗi khi chúng ta cần sử dụng. Biến khác hằng ở chỗ giá trị lưu trữ trong biến có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình; còn giá thị của hằng thì được định nghĩa ngay từ đầu chương trình, không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện chương quy tắc đặt tên biến, hằngTên biến, tên hằngChỉ chứa các chữ cái, chữ số và kí tự gạch dưới _ trong bảng mã bắt đầu bằng một chữ cái hoặc kí tự gạch được trùng với các từ khóa trong ngôn ngữ biệt hoa thường. C là ngôn ngữ phân biệt hoa thường, do vậy biến aBc và abc là khác nhau trong sách các từ khóa trong ngôn ngữ C auto break case char const continue default do double else enum extern float for goto if int long register return short signed sizeof static struct switch typedef union unsigned void volatile while Ví dụTên đúng abc, Abc, abc123, _abcTên sai 1abc tên sai do bắt đầu bằng số, [email protected] tên sai do chứa kí tự không được phép, case tên sai do trùng với từ khóa.Khai báo biếnVị trí khai báo Biến thường được khai báo ở đầu chương trình, đầu hàm hoặc khối 2 loại biến theo vị trí khai báoBiến toàn cục biến khai báo ở ngoài các hàm, các khối lệnh. Chu trình sống của chúng từ lúc bắt đầu chương trình tới khi kết thúc chương cục bộ biến khai báo bên trong các hàm, các khối lệnh. Chu trình sống từ khi bắt đầu khối lệnh tới khi khối lệnh được thực hiện pháp khai báo biến ; Biến trong ngôn ngữ C luôn gắn liền với một kiểu dữ liệu.Ví dụint i,j; /* Khai báo biến i,j kiểu số nguyên */ char ch; /* Khai báo biến ch kiểu chữ cái ASCII */ char name[100]; /* Khai báo xâu kí tự tên name với độ dài lớn nhất là 100 kí tự */ i = j = 0; /* Gán giá trị 0 cho 2 biến i,j */ ch = 'A'; /* Gán giá trị chữ cái A in hoa cho biến ch */ Khai báo hằngKhai báo hằng thực hiện ở đầu chương 1 Sử dụng bộ tiền xử lídefine ; Cách 2const = ; Trên thực tế tên hằng thường được viết in chia các kiểu giá trị trong ngôn ngữ CSTTKiểu và miêu tả1Kiểu cơ bản Là các kiểu dữ liệu số học và bao gồm 2 kiểu chính a kiểu số nguyên và b kiểu số thực dấu chấm liệt kê Đây là các kiểu số học và được dùng để định nghĩa các biến mà nó có thể được gán trước một số lượng nhất định giá trị số nguyên qua suốt chương void Kiểu định danh void là kiểu đặc biệt thể hiện rằng không có giá trị phát triển từ cơ bản Bao gồm các kiểu a con trỏ, b kiểu mảng, c kiểu cấu trúc, d kiểu union và e kiểu function hàm.Bảng các kiểu nguyênKiểuKích thước biếnKhoảng giá trịchar1 byte-128 tới 127 hoặc 0 tới 255unsigned char1 byte0 tới 255signed char1 byte-128 tới 127int2 hoặc 4 bytes-32,768 tới 32,767 hoặc -2,147,483,648 tới 2,147,483,647unsigned int2 hoặc 4 bytes0 tới 65,535 hoặc 0 tới 4,294,967,295short2 bytes-32,768 tới 32,767unsigned short2 bytes0 tới 65,535long4 bytes-2,147,483,648 tới 2,147,483,647unsigned long4 bytes0 tới 4,294,967,295Bảng các kiểu số thực dấu phẩy độngKiểuKích thước biếnKhoảng giá trịĐộ chính xácfloat4 tới vị trí thập phândouble8 tới vị trí thập phânlong double10 tới vị trí thập phânMột số kí tự điều khiển\n Xuống dòng\t Tab ngang tạo khoảng trắng giống như khi bạn ấn phím Tab trên bàn phím trong soạn thảo văn bản\r Nhảy về đầu hàng\a Kêu Bip\\ In ra dấu \\" In ra dấu "\' In ra dấu '%% In ra dấu %2. Nhập xuất dữ liệu trong CĐể nhập xuất cơ bản trong C, ta sử dụng 2 hàm tiêu chuẩn, được định nghĩa trong thư viện .Hàm printf để in ra thiết bị xuất tiêu chuẩn màn hình.Hàm scanf để nhận giá trị từ thiết bị nhập tiêu chuẩn bàn phím và lưu vào các dụ về chương trinh nhập một số và in ra số vừa nhậpinclude ; int main { float x; printf" printf"Nhap vao mot so "; scanf"%f",&x; printf"So ban vua nhap la %f", x; return 0; } a In dữ liệu ra màn hìnhCú pháp printf"xâu kí tự…", ;Việc sử dụng đơn giản nhất là in ra một xâu kí tự "Xin chao cac ban!"printf"Xin chao cac ban!"; Vậy bạn muốn in một biến chứa dữ liệu ra màn hinh thì sao?Ví dụ về in biến chứa 1 số nguyên ra màn hìnhint number = 12; printf "So duoc in ra %d",number; Để in giá trị của các biến, số ra màn hình, ta phải sử dụng các đặc tả định dạng bắt đầu với % như trên nhằm đại diện cho các biến, số %d đại diện cho biến số nguyên number. Các đặc tả định dạng này không được in ra màn hình mà được thay thế bởi các biến, các số đằng số đặc tả định dạng cơ bản%d số nguyên hệ 10 có dấu%u số nguyên hệ 10 không dấu%x số nguyên hệ 16%o số nguyên hệ bát phân%s xâu kí tự%c một kí tự đơn%f số chấm động cố định%e số chấm động ký hiệu có số mũl Tiền tố dùng kèm với %d, %x, %o để chỉ số nguyên dài ví dụ %ldChú ýTa có thể sử dụng đặc tả định dạng để in dữ liệu sang kiểu khácVí dụchar ch = "A"; printf "%d\n", ch; /* In ra 65 */ printf "%c\n", ch; /* In ra A */ Để in ra kí tự % ta dùng %%.Định dạng dữ liệu in ra% [-] [fwidth] [.p] trong đó • [fwidth] chiều rộng • [-] căn lề trái • [.p] số kí tự được in raVí dụGiá trịĐặc tả định dạngKết quả42%6d4242%-6d42'z'% Nhập dữ liệu từ bàn phímCú pháp scanf "xâu kí tự…", ;Ví dụ ta muốn nhập một số nguyên vào biến aLưu ý Ở đây &a là con trỏ trỏ tới biến ý khi nhập xâu kí tự chứa dấu cách spaceTrước khi đọc xâu, chúng ta phải làm sạch bộ đệm bàn phím vì có thể quá trình đọc dữ liệu trước còn lưu lại. Trên Windows chúng ta có lệnh fflushstdin; , tuy nhiên nó đã bộc lộ khá nhiều hạn chế, nhất là không thể dùng trên Linux nên tôi không sử dụng ở đây. Chúng ta sẽ dùng đoạn lệnh sau trước lệnh nhập vào một chuỗiint c; while c = getchar != EOF && c != '\n' ; Hoặcscanf "%*[^\n]" ; scanf "%*c" ; Cách 1 Ta dùng lệnhfgets name, 100, stdin; với 100 là độ dài lớn nhất của xâu kí tự bạn muốn nhập vào bạn có thể thay đổi nó và name là tên biến xâu kí tự. Việc đọc này sẽ lưu vào biến name cả kí tự xuống dòng ở cuối xâu khi bạn ấn enter để kết thúc nhập xâu là truyền vào bộ đệm kí tự xuống dòng.Cách 2 Ta dùng lệnhscanf "%[^\n]%*c", name; với name cũng là tên biến xâu kí tự. Đọc cách này sẽ loại bỏ kí tự xuống dòng ở cuối xâu.
dấu hoặc trong c