Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 16,0 gam Cu. Giá trị của m là Tel: 024.7300.7989 - Phone: 1800.6947 (Thời gian hỗ trợ từ 7h đến 22h) Cho 19,2 gam Cu phản ứng với 500 ml dung dịch NaNO3 1M và 500 ml HCl 2M. Tính thể tích khí NO thoát ra (đktc) biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 : Học hiệu quả cao bằng cách đăng ký Thành viên VIP - Đăng kí VIP Cobble For Days Mod (1.19.2, 1.18.2) will bring a better experience to you if you are a person who likes to build and does not want to spend a lot of time looking for building materials. Digging cobblestones is very time-consuming, so Cobble For Days Mod will bring a new machine into the game; here is a simple cobblestone generator. Cho 19,2 gam Cu tác dụng hết với khí O2 thứ được CO2 Viết PTHH xảy ra Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) Tính khối lượng chất thu được sau phản ứng, biết hiệu suất phản ứng đạt 95% Cho 19,2 gam Cu vào 500 ml dung dịch NaNO3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) thu được là: A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Cho m gam hỗn hợp A gồm Al, Cu vào dung dịch HCl (dư), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 1,68 lít khí (ở đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp R trên vào một lượng dư axit nitric (đặc, nguội), sau khi kết thúc phản ứng sinh ra 3,36 lít khí NO 2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). CON ĐƯỜNG TƯ DUY – SỐ 1 GIẢI BÀI TOÁN KIM LOẠI TÁC DỤNG VỚI MUỐI Con đường tư duy Đặc điểm quan trọng nhất của bài toán là “Số mol điện tích âm – anion không thay đổi”.Chỉ cần chú ý đặc điểm then chốt này áp dụng với các định luật bảo toàn ta sẽ giải l9cehT. Bài 9 Axit nitric à muối nitrat lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi Cho 19,2 gam kim loại M tan hết trong dung dịch HNO3 dư thu được 4,48 lít khí NO duy nhất đktc . Xác định M . Cho 15,2g hỗn hợp gồm Cu và Fe hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được 4,48 lít khí NO đktc là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Z . a/ Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu . b/ Cô cạn dung dịch Z thu được m gam muối khan . Tính m . Xem chi tiết Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Al, Mg tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng nóng dư thu được dung dịch Y và 8,96 lít khí NO duy nhất. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Y đến khi kết tủa hoàn toàn. Các cation kim loại thì thu được kết tủa Z. Nung Z đến khi khối lượng không đổi thu được m gam hỗn hợp các oxit. m có giá trị là A. 39,2 B. 23,2 C. 26,4 D. 29,6 Xem chi tiết Một hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại là FeO; CuO; MO M là kim loại chưa biết, chỉ có số oxi hóa +2 trong hợp chất theo tỉ lệ mol tương ứng 531. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 11,52 gam a nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 180 ml dung dịch HNO3 nồng độ 3M và thu được V lít khí NO duy nhất đktc và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Xác định M và tính tiếpMột hỗn hợp A gồm 3 oxit kim loại là FeO; CuO; MO M là kim loại chưa biết, chỉ có số oxi hóa +2 trong hợp chất theo tỉ lệ mol tương ứng 531. Dẫn một luồng khí CO dư đi qua 11,52 gam a nung nóng đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn được hỗn hợp B. Để hòa tan hết B cần 180 ml dung dịch HNO3 nồng độ 3M và thu được V lít khí NO duy nhất đktc và dung dịch chỉ chứa muối nitrat kim loại. Xác định M và tính V. Xem chi tiết Hòa tan hoàn toàn 9,9 gam hỗn hợp X gồm Mg và Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 1M , sau phản ứng thu được 6,72 lít khí NO ở đktc , spk duy nhất và dung dịch Y 1/ Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp 2/ Tính thể tích HNO3 cần dùng 3/ Lấy 4,95 gam X đem hòa tan hết trong dung dịch HNO3 rất loãng , lạnh dư thì thu được 0,896 lít N2 đktc . Xác định khối lượng muối trong dung dịch sau phản ứngĐọc tiếp Xem chi tiết 1. cho hỗn hợp gồm td với dung dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 0,896l khí đktc màu nâu . mặt khác nếu cho hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl 10% thu được 0,672 lít khí ở đktc . Tình % mỗi kim loại trong hỗn hợp 2. Cho 34,8g hỗn hợp kim loại gồm Al,Fe,Cu thành hai phần bằng nhau. Phần 1 vào dung dịch HNO3 đặc nguội thu được 4,48l khí NO2 ở đktc . phần 2 cho vào dd HCl dư thu được 8,96 lít khí đktc . Xác định khối lượng Al, Fe trong hỗn hợp ban đầuĐọc tiếp Xem chi tiết Cho m gam Ba tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và 5,376 lít khí Y ở đktc, phản ứng chỉ tạo một sản phẩm khử duy nhất của N+5. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn cho tiếp m gam Ba vào dung dịch X đun nóng nhẹ, thu được 43,008 khí Z đktc. Giá trị của m gần nhất với A. 224. B. 230. C. 234. D. 228. Xem chi tiết Cho 5,5 gam hỗn hợp kim loại Al, Fe, Cu vào 2 lit dung dịch HNO3 phản ứng vừa đủ thu được 1,792 lit khí X đktc gồm N2 và NO2 có tỉ khối so với He bằng 9,25 1. Nồng độ HNO3 trong dung dịch đầu là 2. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tìm m ? Xem chi tiết Hòa tan hoàn toàn 8 gam hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp sản phẩm khử gồm 0,1 mol NO và 0,2 mol NO2. Khối lượng muối có trong dung dịch không có muối amoni là Xem chi tiết Hòa tan hoàn toàn 30,4 g hỗn hợp bột Fe và Cu bằng dd HNO3 loãng , dư sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 8,96 lít khí NO đktc duy nhất . a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu . b/ Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khan . Xem chi tiết Cho 1,86 gam hỗn hợp Al và Mg tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 560 ml lít khí N2O đktc, sản phẩm khử duy nhất bay ra. Tính khối lượng muối nitrat tạo ra trong dung dịch. Xem chi tiết Đáp án B Quá trình \ Cu \xrightarrow{ HNO_3}\begin{cases} NO \xrightarrow{ O_2} NO_2 \xrightarrow{ H_2O + O_2} HNO_3 \\ Cu^{2+} \end{cases} \ Như vậy, xét toàn bộ quá trình chỉ có 2 chất thay đổi số oxi hóa là Cu và O2. Bảo toàn e \ 2n_{Cu}=4n_{O_2} \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{ \Rightarrow V=0, \ \\Rightarrow \ Đáp án B Neste Sábado, em Porto Alegre, Grêmio e São Luiz se enfrentam pela 8ª rodada do Campeonato Gaúcho. Ambas as equipes estão na parte de cima da tabela, e neste momento brigam pela liderança da competição. Prognóstico São Luiz + AH Bônus Atual 100% até R$500 Apostar Agora 73% O último encontro entre as duas equipes ocorreu pelo Campeonato Gaúcho 2021, o jogo terminou empatado em 2×2. O time do Grêmio vem de uma derrota contra o União-RS por 3×1, enquanto o time do São Luiz vem de uma vitória contra o Caxias por 1×0. Posição e Forma das Equipes O time do Grêmio está na 1º posição na tabela, com 14 pontos, com 4 vitórias, 2 empates e uma derrota, com 11 gols marcados e 8 gols sofridos. O time do São Luiz está na 3º posição na tabela, com 12 pontos, com 3 vitórias, 3 empates e uma derrota, com 6 gols marcados e 4 gols sofridos. Grêmio Técnico novo A equipe do Grêmio perdeu a invencibilidade na última rodada, e agora vem de um empate e uma derrota pelo Gauchão. O time vai tentar voltar a vencer na estreia do técnico Roger Machado. A equipe do Grêmio não poderá contar com Benitez, Ferreira, Kannemann, Leo Gomes e Jonatha Robert, que estão machucados. Tirando Leo Gomes, todos os outros jogadores são considerados titulares da equipe. A equipe do Grêmio vem de uma boa fase como mandante, e não perde há 9 partidas, com 7 vitórias e 2 empates. São Luiz Surpresa da competição A equipe do São Luiz passa por uma fase muito boa, e vem de 6 rodadas de invencibilidade pelo Campeonato Gaúcho, com 3 vitórias e 3 empates. A equipe do São Luiz quer voltar a vencer como visitante, visto que passa por uma fase ruim, e vem de 3 empates e 4 derrotas. A equipe do São Luiz precisará quebrar um tabu de 8 partidas sem vencer o Grêmio, com 5 empates e 3 derrotas. Caso vença esta partida, o time ultrapassa o rival. Prognóstico São Luiz + AH Casa de Apostas Apostar Agora Destaques Estatísticos A equipe do Grêmio vem de 2 jogos sem vencer. Grêmio vs. EC São Luiz Over O time do Grêmio teve Over gols em 3 dos últimos 5 jogos realizados. Jogando fora A equipe do São Luiz vem de 7 partidas sem vencer. Ambas marcam não A equipe do São Luiz teve ambas marcam não em 4 das últimas 5 partidas disputadas. Frente-a-Frente As probabilidades estão erradas O jogo entre Grêmio e São Luiz é um jogo entre duas equipes que estariam se classificando para as semifinais neste momento, o time do Grêmio não vive um bom momento e mesmo jogando em casa, não poderia ser considerado tão favorito, minha aposta é São Luiz para cumprir o Handcap de + gols na partida. Ôn tập cuối học kì I lý thuyết trắc nghiệm hỏi đáp bài tập sgk Câu hỏi cho 19,8 gam hh Mg Fe Cu và Al td với Hcl dư ta thu được 11,2 lít khí h2 đktc 6,4 gam chất rắn kh tan . tính khối lượng muối tạo thành ? Hòa tan 13,9 g hh Al và Fe vào dd HCl dư thu được V lít khí H2 đktc và dd A. Cô cạn dd A thu được 38 g hh muối khan a. Tính thành phần % khối lượng hh ban đầu và giá trị V b. Tính khối lượng dd HCl 25% đã lấy biết dùng dư 20% so với lượng phản ứng Xem chi tiết Cho 8,85 gam hỗn hợp Mg , Cu , Zn vào lượng dư dd HCl thu được 3,36 lít H2 đktc . Phần chất rắn không tan trong axit được rửa sạch rồi đốt cháy trong oxi tạo ra 4 gam chất bột màu đen . Xác định thành phần % khối lượng của Mg , Cu , Zn trong hỗn hợp . HELP ME !!!!!!!! Xem chi tiết Cho 13,5g hh Al,Fe,Mg tác dụng với lượng dư HCl thu được 7,84 lít khí H2 đktc. Tính tổng khối lượng các muối thu được. Xem chi tiết Hoà tan mg hỗn hợp Al và Mg vào dung dịch HCl 37% d=1,19 thu được 7,84 lít khí đktc và 32,35 g hh muối khan 1. tính m V HCl cần dùng Xem chi tiết hòa tan hoàn toàn 3,37g hỗn hợp Cu,Fe,Mg,Al trong dung dịch HNO3 dư thu được m gam hỗn hợp các muối sau CuNO32,FeNO33,MgNO32,AlNO33 và 616 ml khí N2O là sản phẩm khử duy nhất của N+5.tìm giá trị m Xem chi tiết cho 23,2 gam fe304 tác dụng vừa đủ với V ml HCl 1M được dung dịch X Cho m gam Al vào X Sau khi kết thúc phản úng thu được dung dịch Y cho Y tác dụng NaOH 1M đến khi toàn bộ lượng fe kết tủa cần 725 ml NaOH toàn bộ lượng kết tủa trong không khí đến khối lượng không đổi thu 25,275 gam chất rắn Tính giá trị m và V Bảo toàn Fe không được, do khi td với Al, Fe bị tách khỏi muối rồi sao, hoặc là chứng minh... Đọc tiếp Xem chi tiết Ái Nhi 18 tháng 12 2020 lúc 2246 Hòa tan hết 3,6 gam một kim loại M có hóa trị II trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được dung dịch X và V lít khí H2 đktc. Cô cạn dung dịch X thu được 14,25 gam muối khan. a. Tìm V và kim loại M. b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu được qua ống thủy tinh chứa 16 gam CuO nung nóng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được a gam chất rắn. Tính a. Xem chi tiết hòa tan hết 2,8 gam Fe trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch A thu được kết tủa, lọc kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. tìm m? Xem chi tiết Cho 10 gam hỗn hợp Mg,Cu tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu được 11,2 lít khí lg Mg trong hỗn hợp trên là? Xem chi tiết Cu HNO3 loãngCu+ HNO3 Cu tác dụng HNO3 loãng1. Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO↑ + 4H2O2. Cân bằng phương trình phản ứng Cu + HNO3 → CuNO32 + NO + H2O3. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với HNO34. Phương trình ion thu gọn Cu tác dụng HNO3 loãng 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O5. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng HNO36. Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãng7. Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric thể hiện tính Tính oxi hóa của HNO38. Bài tập vận dụng liên quan Cu + HNO3 → CuNO32 + NO + H2O là phản ứng oxi hóa khử, được VnDoc biên soạn, phương trình này sẽ xuất hiện trong nội dung các bài học Cân bằng phản ứng oxi hóa khử Hóa học 10, tính chất Hóa học của Cu và tính chất hóa học HNO3.... cũng như các dạng bài Phương trình phản ứng Cu tác dụng HNO3 loãng3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO↑ + 4H2O2. Cân bằng phương trình phản ứng Cu + HNO3 → CuNO32 + NO + H2OXác định sự thay đổi số oxi hóaCuo + HN+5O3 → Cu+2NO32 + N+2O + H2OVậy 3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO + 4H2ONhắc lại kiến thức Các bước cân bằng phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electronBước 1. Viết sơ đồ phản ứng với các chất tham gia xác định nguyên tố có số oxi hóa thay đổiBước 2. Viết phương trìnhKhử Cho electronOxi hóa nhận electronBước 3. Cân bằng electron Nhân hệ số đểTổng số electron cho = tổng số electron nhậnBước 4. Cân bằng nguyên tố nói chung theo thứ tựKim loại ion dươngGốc axit ion âmMôi trường axit, bazoNước cân bằng H2O là để cân bằng hidroBước 5. Kiểm tra số nguyên tử oxi ở hai vế phải bằng nhau3. Điều kiện phản ứng Cu tác dụng với HNO3Dung dịch HNO3 loãng dư4. Phương trình ion thu gọn Cu tác dụng HNO3 loãng 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO↑ + 4H2O5. Cách tiến hành phản ứng cho Cu tác dụng HNO3Cho đồng Cu tác dụng với dung dịch axit nitric HNO36. Hiện tượng cho Cu tác dụng HNO3 loãngKim loại Cu rắn đỏ dần tạo thành dung dịch màu xanh lam và khí không màu hóa nâu trong không khí thoát Tính chất hóa học của HNO3 Axit nitric thể hiện tính axitAxit nitric có tính chất của một axit bình thường nên nó làm quỳ tím chuyển sang màu dụng với bazo, oxit bazo, muối cacbonat tạo thành các muối nitrat2HNO3 + CuO → CuNO32 + H2O2HNO3 + MgOH2 → MgNO32 + 2H2O2HNO3 + BaCO3 → BaNO32 + H2O + Tính oxi hóa của HNO3Axit nitric tác dụng với kim loại Tác dụng với hầu hết các kim loại trừ Au và Pt tạo thành muối nitrat và nước .Kim loại + HNO3 đặc → muối nitrat + NO + H2O toMg + HNO3 đặc Kim loại + HNO3 loãng → muối nitrat + NO + H2OKim loại + HNO3 loãng lạnh → muối nitrat + H2Mgrắn + 2HNO3 loãng lạnh → MgNO32 + H2 khíNhôm, sắt, crom thụ động với axit nitric đặc nguội do lớp oxit kim loại được tạo ra bảo vệ chúng không bị oxy hóa nitric Tác dụng với phi kim Các nguyên tố á kim, ngoại trừ silic và halogen tạo thành nito dioxit nếu là axit nitric đặc và oxit nito với axit loãng và nước, oxit của phi + 4HNO3 đặc → 4NO2 + 2H2O + CO2Tác dụng với oxit bazo, bazo, muối mà kim loại trong hợp chất này chưa lên hóa trị cao nhấtFeO + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2OFeCO3 + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O + CO23FeOH2 + 10HNO3 → 3FeNO33 + NO + 8H2OTác dụng với hợp chất3H2S + 2HNO3 >5% → 3S ↓+ 2NO + 4H2OAg3PO4 tan trong HNO3, HgS không tác dụng với Bài tập vận dụng liên quan Câu 1. Ứng dụng nào sau đây không phải của HNO3?A. Để điều chế phân đạm NH4NO3, CaNO32B. Sản xuất dược phẩmC. Sản xuất khí NO2 và N2H4D. Để sản xuất thuốc nổ, thuốc nhuộmXem đáp ánĐáp án CKhi cho axit nitric tác dụng với axit clorua, ta được dung dịch cường toan có khả năng hòa tan và và bạch nitric ứng dụng của axit HNO3 như chế tạo thuốc nổ TNT, …, điều chế các hợp chất hữu cơ, sản xuất bột màu, sơn, thuốc nhuộm, …⇒ Sản xuất khí NO2 và N2H4 không phải ứng dụng của 2. Phát biểu nào sau đây đúngA. Dung dịch HNO3 làm xanh quỳ tím và làm phenolphtalein hóa Axit nitric được dùng để sản xuất phân đạm NH4NO3, CaNO32, thuốc nổ TNT, thuốc nhuộm, dược Trong công nghiệp, để sản xuất HNO3 người ta đun hỗn hợp KNO3 với H2SO4 đặcD. điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng khí amoniac NH3Xem đáp ánĐáp án BAxit nitric được dùng để sản xuất phân đạm NH4NO3, CaNO32, thuốc nổ TNT, thuốc nhuộm, dược Sai dung dịch HNO3 chỉ làm xanh quỳ tím hóa Trong công nghiệp để sản xuất axit nitric, người ta thường đun nóng hỗn hợp natri nitrat rắn với dung dịch H2SO4 đặcD. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm người ta dùng NaNO3 và H2­SO4 đặcCâu 3. Trong các thí nghiệm với dung dịch HNO3 thường sinh ra khí độc NO2. Để hạn chế khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm, người ta sử dụng biện pháp nhét bông có tẩm hóa chất và nút ống nghiệm. Hóa chất đó chính làA. H2OB. Dung dịch nước vôi trongC. dung dịch giấm ănD. dung dịch muối ănXem đáp ánĐáp án BPhương trình phản ứng minh họa4NO2 + 2CaOH2 → CaNO32 + 2H2O + CaNO22Khí màu nâu đỏ NO2 bị hòa tan trong dung dịch, tạo thành chất rắn CaNO22 và CaNO32Câu 4. Có 4 dung dịch muối riêng biệt CuCl2, ZnCl2, FeCl3, AlCl3. Nếu thêm dung dịch KOH dư, rồi thêm tiếp dung dịch NH3 dư vào 4 dung dịch trên thì số chất kết tủa thu được làA. 1B. 3C. 2D. 4Xem đáp ánĐáp án BKhi cho KOH dưCu2 + + 2OH - →CuOH2↓Zn2 + + 4OH - → 4ZnOH42 - Fe3 + + 3OH - → FeOH3↓Al3 + + 4OH - →AlOH4 -Thêm tiếp NH3 thì NH3 sẽ tạo phức với Cu2+, Zn2+ZnOH2 + 4NH3 → [ZnNH34]OH2CuOH2 + 4NH3 → [CuNH34]OH2=> chỉ còn kết tủa FeOH3Câu 5. Cho 19,2 gam Cu tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được V lít NO đktc, sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V làA. 6,72 lítB. 2,24 lítC. 3,36 lítD. 4,48 lítXem đáp ánĐáp án DPhương trình phản ứng hóa học3Cu + 8HNO3 → 3CuNO32 + 2NO↑ + 4H2O2nCu = 3nNO=> nNO = 0,2 mol=> V = 4,48 litCâu 6. Cho các phản ứng1 Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 2 2NaOH + NH42SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O3 BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl4 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → FeOH2 + NH42SO4 Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ làA. 2, 4B. 3, 4.C. 2, 3.D. 1, 2.Xem đáp ánĐáp án ACác phản ứng thuộc loại axit – bazơ là phản ứng có chất cho proton và chất nhận proton mà ko có sự thay đổi số oxi hóa2 2NaOH + NH42SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O4 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → FeOH2 + NH42SO4Câu 7. Thực hiện thí nghiệm sau Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch CuSO4. Hiện tượng quan sát đầy đủ và đúng nhất làA. Tạo kết tủa màu xanh lam không Chỉ thấy xuất hiện dung dịch màu xanh Lúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh Có kết tủa màu xanh lam tạo thành, có khí màu nâu đỏ thoát raXem đáp ánĐáp án ACác phương trình phản ứng xảy raCuSO4 + 2NH3 + H2O → CuOH2 ↓xanh lam + NH42SO4CuOH2 + NH3 + H2O → [CuNH34]OH2­ dd màu xanh thẫmLúc đầu có kết tủa màu xanh lam, sau đó kết tủa tan dần tạo thành dung dịch màu xanh thẫmCâu 8. Chỉ dùng 1 chất để phân biệt 3 kim loại sau Al, Ba, Mg?A. Dung dịch HClB. NướcC. Dung dịch NaOHD. Dung dịch H2SO4Xem đáp ánĐáp án BĐể phân biệt 3 kim loại Al, Ba, Mg ta dùng nước. Cho nước vào 3 mẫu kim loại, kim loại tốt trong nước và sủi bọt khí là Ba, 2 kim loại không tan trong nước là Al và + 2H2O → BaOH2 + H2 ↑Lấy dung dịch BaOH2 vừa thu được đổ vào mẫu 2 kim loại còn lại, kim loại nào tan, sủi bọt khí là Al, kim loại không có hiện tượng gì là Mg2Al + BaOH2 + 2H2O → BaAlO22 + 3H2 ↑Câu 9. Cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3. Hiện tượng xảy ra làA. Kim loại Fe màu trắng bám vào Cu, dung dịch chuyển sang màu Đồng tan ra, sủi bọt khí không màu và kết tủa màu Không hiện tượng, vì phản ứng không xảy Đồng tan ra, dung dịch từ màu đỏ nâu chuyển sang màu đáp ánĐáp án CPhản ứng hóa học xảy ra khi cho mẩu Cu vào dung dịch FeCl3Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + FeCl2nâu đỏ xanhSau phản ứng đồng tan ra, dung dịch từ màu nâu đỏ chuyển sang màu 10. Hiện tượng nào xảy ra khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãngA. không có hiện tượng gìB. dung dịch có màu xanh, H2 bay raC. dung dịch có màu xanh, có khí màu nâu bay raD. dung dịch có màu xanh lam, có khí không màu bay ra, bị hoá nâu trong không đáp ánĐáp án DPhương trình hóa học xảy raCu + 4HNO3 → CuNO32 + 2NO2 + 2H2O→ Hiện tượng khi cho mảnh đồng kim loại vào dung dịch HNO3 loãng thì dung dịch có màu xanh của CuNO32 và khí màu nâu đỏ 11. Hòa tan m gam Al vào dung dịch HNO3 loãng vừa đủ, thu được 17,92 lít đktc hỗn hợp khí X gồm N2O và N2 biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 18 không còn sản phẩm khử nào khác và dd Y chứa a gam muối nitrat. Giá trị của m 21,6B. 97,2C. 64,8D. 194,4Xem đáp ánĐáp án CNhận thấy MX = MN2 + MN2O2 = 28 + 44/2=36=> nN2 = nN2O = 0,24 / 2 = 0,12 molTa có mAlNO33= = 7,89m trong muối có NH4NO3Bảo toàn e 3nAl = 10nN2 + 8nN2O + 8nNH4NO3=> = + + 8nNH4NO3→ nNH4NO3 = m/72 − 0,27Khối lượng muối tạo thành mmuối = mAlNO33 + mNH4NO3=> 8m = + 80.m/72 – 0,27 => m = 21,6 gamCâu 12. Nhận định đúng về phản ứng điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm bằng phản ứngNaNO3 + H2SO4 → HNO3 + có thể dùng axit sunfuric có thể thay thế natri nitrat bằng kali axit nitric thu được ở dạng lỏng không cần làm đây là phản ứng oxi hóa khửXem đáp ánĐáp án BA sai vì không thể dùng axit sunfuric đúng vì có thể thay thế natri nitrat bằng kali sai vì axit nitric dễ bay hơi nên thu được hơi sai vì đây là phản ứng trao đổi vì không làm thay đổi số oxi 13. Cho các mô tả sau1. Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H22. ồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag3. ồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl34. Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O25. ồng thuộc nhóm kim loại nhẹ d = 8,98 g/cm36. Không tồn tại Cu2O; Cu2SSố mô tả đúng làA. 3 .D. đáp ánĐáp án C1. Sai vì Cu không tác dụng với Đúng3. Đúng, Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl24. Đúng, 2Cu + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O5. Sai, đồng thuộc nhóm kim loại nặng6. Sai, có tồn tại 2 chất trênCâu 14. Nung 6,58 gam CuNO32 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằngA. đáp ánĐáp án DPhương trình phản ứng hóa học xảy ra2CuNO32 → 2CuO + 4NO2 4x + O2 x molÁp dụng định luật bảo toàn khối lượng cómchất rắn ban đầu = mchất rắn sau + mkhí→ 6,58 = 4,96 + + 32x → x = 0,0075 molDẫn khí X vào nướcPhương trình phản ứng minh họaO2 0,0075 + 4NO2 0,03 + 2H2O → 4HNO3 0,03 molCM HNO3 = 0,03 0,3 = 0,1 → pH = 15. Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuNO32 0,2M và AgNO3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam giả thiết các kim loại tạo thành đều bám hết vào thanh sắt. Khối lượng sắt đã phản ứng làA. 2,16 0,84 1,72 1,40 đáp ánĐáp án DFe 0,01 + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag 0,02 mol 1mtăng 1 = 0, – 0, = 1,6 gamTheo bài ra mKL tăng = 101,72 – 100 = 1,72 tục có phản ứngFe a + Cu2+ → Fe2+ a mol + Cumtăng 2 = 64a – 56a = 1,72 – 1,6 → a = 0,015 mol→ mFe = 0,01 + 0,015.56 = 1,4 16. Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X một loại phân bón hóa học, thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X làA. natri amoni đáp ánĐáp án DCu và H2SO4 tác dụng với chất X có khí không màu, hóa nâu trong không khí là NO => Trong X có nhóm NO3-Khi X tác dụng với dd NaOH → khí mùi khai → khí đó là NH3Vậy công thức của X là NH4NO3 amoni nitratPhương trình hóa học Cu + 4H2SO4 + 8NH4NO3 → 4NH42SO4 + 3CuNO32 + 4H2O + 2NO↑Phương trình phản ứng minh họaNaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3↑mùi khai + H2OCâu 17. Nhúng một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng thay đổi thế nào?A. Không thay không xác định đáp ánĐáp án AGiả sử có 1 mol Cu tham gia phản ứngPhương trình phản ứng minh họaCu 1 + 2AgNO3 → CuNO32 + 2Ag↓ 2 mol→ khối lượng thanh đồng tăng = 2 × 108 - 64 = 152 một thanh Cu vào dung dịch AgNO3, sau một thời gian lấy ra, rửa sạch, sấy khô, đem cân thì khối lượng thanh đồng tăngCâu 18. Hoà tan hoàn toàn 12 gam hỗn hợp Fe và Cu tỉ lệ mol 11 bằng axit HNO3, thu được V lít đktc hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 và dung dịch Y chỉ chứa hai muối và axit dư. Tỉ khối của X đối với H2 bằng 19. Giá trị của V làA. 2,24B. 5,60C. 3,36D. 4,48Xem đáp ánĐáp án BNhư vậy đề bài cho axit dư nên 2 muối thu được là Fe3+ và Cu2+Gọi x là số mol Fe và Cu ta có 56x + 64 x = 12 ⇒ x = 0,1 molMặt khácĐặt x, y là số mol của NO và NO2 thì 30x + 46 y = 38 x+ y⇒ x = yne nhận = 3x + y = 4x, ne cho = 0,5 ⇒ 4x = 0,5 .Vậy x= 0,125 molV = 0, 5,6 lítCâu 19. Nung 8,4 gam Fe trong không khí, sau phản ứng thu được m gam chất rắn X gồm Fe, Fe2O3, Fe3O4, FeO. Hòa tan m gam hỗn hợp X vào dung dich HNO3 dư thu được 2,24 lít khí NO2 đktc là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m làA. 11,2 gamB. 10,2 gamC. 7,2 gamD. 6,9 gamXem đáp ánĐáp án ACách 1 Quy đổi hổn hợp X về hai chất FeO và Fe2O3Phương trình phản ứng minh họaFeO + 4HNO3 → FeNO33 + NO2 + 2H2O0,1 0,1nFe = 8,4/ 56 = 0,15molTa có2Fe + O2 → 2FeO0,1 0,24Fe + 3O2 → 2Fe2O30,05 0,025 mol⇒mH2X = 0, + 0, = 11,2 gCách 2 Quy hỗn hợp X về một chất FexOyPhương trình phản ứng tổng quátFexOy + 6x - 2y HNO3 → xFeNO33 + 3x - 2y NO2 + 3x -y H2O0,1/3x−2y 0,1molÁp dụng định luật bảo toàn nguyên tố sắt Fe = 8,4/56 = 0, ⇒ x/y = 6/7Vậy công thức quy đổi là Fe6O7 M = 448 vànFe6O7 = 0, − = 0,025 mol=> mX = 0,025 . 448 = 11,2gCâu 20. Để nhận biết ion người ta thường dùng Cu và dung dịch HNO3 loãng và đun nóng, vìA. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu vàng nâuB. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩmC. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanhD. Phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu hoá nâu trong không đáp ánĐáp án DĐể nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng nhờ phản ứng tạo dung dịch màu xanh và khí không màu hóa nâu trong không trình phản ứng ion3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2OCâu 21. Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hoà tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,3 mol Fe và 0,3 mol Cu là biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NOA. 1,0 lítB. 1,6 lítC. 0,8 lítD. 1,2 lítXem đáp ánĐáp án BLượng HNO3 tối thiểu cần dùng khiFe → Fe2+ , Cu → Cu2+Sơ đồ cho nhận eFe – 2e → Fe2+0,3 → 0,6Cu – 2e → Cu2+0,3 → 0,6N+5 + 3e → N+23x xTheo định luật bảo toàn mol e 0,6 + 0,6 = 3x → x = 0,4 molBảo toàn nguyên tố N Số mol HNO3 = 0,6 + 0,6 + 0,4 = 1,6 molVHNO3 = 1,6 /1 = 1,6 litCâu 22. Trường hợp nào sau đây có phản ứng tạo sản phẩm là chất kết tủa màu xanh?A. Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4B. Cho Zn vào dung dịch AgNO3C. Cho Al vào dung dịch HClD. Cho dung dịch KOH vào dung dịch FeCl3Xem đáp ánĐáp án ACác phương trình xảy ra như sauAl + 3HCl → AlCl3 + 3/2 H2 ↑Zn + 2AgNO3 → ZnNO32 + 2Ag3KOH + FeCl3 → FeOH3 ↓ nâu đỏ + 3KClNaOH + CuSO4 → CuOH2 ↓ xanh + Na2SO4Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 thu được sản phẩm là chất kết tủa màu 23. Chỉ dùng 1 hóa chất nào sau đây để nhận biết các dung dịch NH4Cl, NaOH, NaCl, H2SO4, Na2SO4, BaOH2?A. Dung dịch Dung dịch Dung dịch quỳ Dung dịch đáp ánĐáp án CĐể nhận biết các dụng dịch trên ta dùng dung dịch quỳ tím ta chia thành 3 nhómNhóm I quỳ tím hóa đỏ NH4Cl, H2SO4Nhóm II quỳ tím hóa xanh NaOH, BaOH2Nhóm III quỳ tím không đổi màu NaCl, Na2SO4Cho lần lượt từng chất ở nhóm II vào từng chất ở nhóm INH4ClH2SO4NaOHKhí mùi khaiKhông hiện tượngBaOH2Khí mùi khaiKết tủa trắngPhương trình phản ứng minh họaNH4Cl + NaOH → NH3 + H2O + NaCl2NH4Cl + BaOH2 BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2OBaOH2 + H2SO4 → BaSO4+ 2H2OCho BaOH2 nhận biết được vào từng chất ở nhóm III, chất tạo kết tủa trắng là Na2SO­4, chất không hiện tượng là NaClPhương trình phản ứng minh họaBaOH2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2 NaOHCâu 24. Sự khác biệt nhất trong tính chất hóa học của H2SO4 đặc so với H2SO4 loãng làA. Tác dụng được với oxit bazơB. Tác dụng được với dụng được với muốiD. Khả năng hút nước mạnh tính háo nướcXem đáp ánĐáp án DAxit sunfuric đặc có những tính chất hóa học riêng so với H2SO4 loãng+ Tác dụng với hầu hết kim loại trừ Au và PtThí dụ H2SO4 đặc phản ứng được với đồng, còn H2SO4 loãng không phản ứng được với đồngPhương trình phản ứng minh họaCu + 2H2SO4 → CuSO4+ SO2↑ + 2H2O+ Tính háo nướcC 12 H 22 O 11 11H 2 O + 12CCâu 25. Chất nào dùng làm thuốc thử để phân biệt hai dung dịch axit clohidric và axit sunfuric?A. MgCl2Xem đáp ánĐáp án BDùng BaCl2 để phân biệt dung dịch HCl và dung dịch H2SO4Cho dung dịch BaCl2 lần lượt vào 2 dung dịch trên+ Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4, còn lại không có hiện tượng gì là HClPhương trình hóa họcBaCl2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2HClCâu 26. Thực hiện các thí nghiệm saua Nung nóng CuNO32.b Cho FeOH2 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng dư.c Sục khí CO2 vào dung dịch BaOH2 dư.d Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch NaHCO3.e Cho dung dịch FeNO32 vào dung dịch HCl loãng.g Cho mẩu sắt vào dung dịch H2SO4 khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm sinh ra chất khí làA. 2Xem đáp ánĐáp án Ba 2CuNO32 →2CuO + 4NO2↑ + O2↑b 2FeOH2 + 4H2SO4 đặc → Fe2SO43 + SO2↑ + 6H2Oc CO2 + BaOH2 dư → BaCO3 + H2Od 2KHSO4 + 2NaHCO3 → K2SO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2↑e 9FeNO32 + 12HCl → 5FeNO33 + 4FeCl3 + 3NO↑ + 6H2Og Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑Có 5 phản ứng sinh ra khí là a, b, d, e, g.......................................Trên đây vừa gửi tới bạn đọc bài viết Cu + HNO3 → CuNO32 + NO + H2O. Bài viết đã gửi tới bạn đọc phương trình phản ứng với Cu, hướng dẫn cách cân bằng phương trình phản ứng. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm tài liệu bổ ích nhé.>> Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu liên quanCu + HNO3 → CuNO32 + NO2 + H2OCu + HNO3 → CuNO32 + N2O + H2OCu + H2SO4 → CuSO4 + SO2 + H2OFe + HNO3 → FeNO33 + NO + H2OFe + HNO3 → FeNO33 + NO2 + H2OFe + HNO3 → FeNO33 + N2O + H2OAl + H2SO4 → Al2SO43 + H2Al + H2SO4 → Al2SO43 + SO2 + H2O

cho 19.2 gam cu